Giải SBT Toán 7 Bài 2. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án
23 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 19 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 12 Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
5 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (Nhận biết)
30 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương 1 có đáp án
17 Bài tập Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía trên hình vẽ cho trước (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gọi hệ số tỉ lệ của x đối với y là k (k ≠ 0).
Do x và y tỉ lệ thuận với nhau nên \(x = ky\)suy ra \(k = \frac{x}{y}.\)
Khi x = 3 và y = 9 ta có \(k = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}.\)
Vậy hệ số tỉ lệ của x đối với y là \(\frac{1}{3}\).
Lời giải
Theo câu a ta có công thức \(x = \frac{1}{3}y\) suy ra y = 3x.
Khi x = -7, ta có y = 3 . (-7) = -21.
Vậy y = -21.
Lời giải
Gọi hệ số tỉ lệ của b đối với a là k (k ≠ 0).
Do hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau nên ta có b = ka suy ra \(k = \frac{b}{a}.\)
Khi a = 5 và b = - 10 ta có \(k = \frac{{ - 10}}{5} = - 2.\)
Vậy hệ số tỉ lệ của b đối với a là – 2. Biểu diễn b theo a là b = – 2a.
Lời giải
Do b tỉ lệ với a theo hệ số tỉ lệ là – 2 (theo câu a)
Nên a tỉ lệ với b theo hệ số tỉ lệ là \( - \frac{1}{2}.\)
Vậy hệ số tỉ lệ của a đối với b là \( - \frac{1}{2}.\) Biểu diễn a theo b là \(a = - \frac{1}{2}b\).
Lời giải
Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
\(\frac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = \frac{{{x_3}}}{{{y_3}}} = ...\)
Với x1 = –3 và y1 = 9 ta có \(\frac{{ - 3}}{9} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = \frac{{{x_3}}}{{{y_3}}} = ...\) hay \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = \frac{{{x_3}}}{{{y_3}}} = ...\)
Khi đó:
• x2 = -2 thì \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 2}}{{{y_2}}}\) nên y2 = \(\frac{{3.\left( { - 2} \right)}}{{ - 1}}\) = 6;
• x3 = -1 thì \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 1}}{{{y_3}}}\) nên y3 = 3;
• x4 = 1 thì \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{1}{{{y_4}}}\) nên y4 = \(\frac{{3.1}}{{ - 1}}\) = -3;
• x5 = 2 thì \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{2}{{{y_5}}}\) nên y5 = \(\frac{{3.2}}{{ - 1}}\) = -6.
Vậy ta điền các giá trị còn thiếu trong bảng như sau:
Ta có \(\frac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = \frac{{{x_3}}}{{{y_3}}} = ...\frac{{ - 1}}{3}\) suy ra ta có công thức tính y theo x là y = –3x.
Vậy công thức tính y theo x là y = –3x.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.