Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
17646 lượt thi 25 câu hỏi 25 phút
4512 lượt thi
Thi ngay
3446 lượt thi
1971 lượt thi
3286 lượt thi
3502 lượt thi
2316 lượt thi
1764 lượt thi
28294 lượt thi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. SO2 có thể làm mất màu dung dịch brom.
B. H2S có mùi trứng thối.
C. SO3 tác dụng mạnh với nước và toả nhiệt.
D. H2S không phản ứng được với Cu(NO3)2.
Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2(đktc). Giá trị của V là:
A. 2,80
B. 3,36
C. 3,08
D. 4,48
Câu 2:
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Câu 3:
Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử là:
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch Br2.
C. Nước vôi trong và dung dịch Br2.
D. Dung dịch KMnO4.
Câu 4:
Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?
A. CO2, NH3, Cl2, N2.
B. CO2, H2S, N2, O2.
C. CO2, N2, SO2, O2.
D. CO2, H2S, O2, N2.
Câu 5:
Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là:
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
Câu 6:
Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 → 3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4 lít O3
B. 3 lít O3
C. 2 lít O3
D. 6 lít O3
Câu 7:
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hiđro là 3,6. Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 và O2 lần lượt là?
A. 80%, 60%
B. 20%, 40%
C. 20%, 80%
D. 20%, 60%
Câu 8:
Cho các cặp phản ứng sau:
(1) H2S + Cl2 + H2O →
(2) SO2 + H2S →
(3) SO2 + Br2 + H2O →
(4) S + H2SO4 đặc, nóng →
(5) S + F2 →
(6) SO2 + O2 →
Tổng số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9:
Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1,5M. Vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được:
A. K2SO3 0,1M và KOH dư 0,4M
B. KHSO3 0,1M
C. K2SO3 0,5M và KOH dư 0,5M
D. KHSO3 0,1M và K2SO3 0,5M
Câu 10:
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là:
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,4
D. 2,6
Câu 11:
Cho các cặp chất sau:
(1) Khí Cl2 và khí O2.
(2) Khí H2S và khí SO2.
(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(4) CuS và dung dịch HCl.
(5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là:
A. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 12:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) axit HF tác dụng với SiO2.
(3) khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
(4) KClO3 đun nóng, xúc tác MnO2.
(5) Cho H2S tác dụng với SO2.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 3.
B. 2.
Câu 13:
Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là:
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 14:
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X (đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen. Thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,224 lít và 2,24 lít
B. 0,124 lít và 1,24 lít
C. 0,224 lít và 3,24 lít
D. Kết quả khác
Câu 15:
Cho các phản ứng sau:
(1) Na2SO3 + HCl → khí X
(2) KMnO4 →to khí Y
(3) Ca(HCO3)2 + HCl → khí Z
(4) FeS + HCl → khí T
Cho hỗn hợp chứa các khí trên đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí thoát ra khỏi bình là:
B. 4.
C. 3.
Câu 16:
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 5,6
D. 8,4
Câu 17:
Điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm:
Cho các nhận định sau:
(a) Chất rắn X là KMnO4 thì khí Y là O2.
(b) Chất rắn X là NaNO3 thì khí Y là N2.
(c) Chất rắn X là KClO3 thì khí Y là Cl2.
(d) Chất rắn X là CaCO3 thì khí Y là O2.
Số nhận định đúng là:
C. 1.
D. 4.
Câu 18:
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo mô hình sau:
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. X là KMnO4.
B. X là NaHCO3.
C. X là (KClO3 + MnO2).
D. X là NaNO3.
Câu 19:
Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:
A. 28%
B. 56%
C. 42%
D. 84%
Câu 20:
Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
Câu 21:
(1) SO2 + H2S → S + H2O
(2) SO2 + KMnO4 + H2O →MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
(3) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
(4) SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò là chất khử là:
B. 1.
Câu 22:
Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sản xuất được khối lượng axit sunfuric là bao nhiêu? (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 1558kg
B. 1578kg
C. 1548kg
D. 1568kg
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là:
A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 gam
Câu 24:
Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí:
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là:
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 3 và 4.
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com