(2023) Đề thi thử Địa Lí Sở GD Hưng Yên (Lần 1) có đáp án

62 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

5197 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)

33.9 K lượt thi 40 câu hỏi
1336 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)

3.8 K lượt thi 28 câu hỏi
947 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

9.8 K lượt thi 40 câu hỏi
750 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

1.5 K lượt thi 28 câu hỏi
557 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.5 K lượt thi 28 câu hỏi
501 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

2.3 K lượt thi 55 câu hỏi
462 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thái Nguyên 2025 có đáp án

0.9 K lượt thi 28 câu hỏi
394 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 1)

29.1 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho biểu đồ: 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm  (ảnh 1)

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

(Số liệu theo, Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu năm 2021 so với năm 2015của  Bru-nây? 

Lời giải

Phương pháp: 

Nhận xét biểu đồ. 

Cách giải: 

Giá trị xuất khẩu của Bru-nây tăng chậm hơn nhập khẩu. 

Chọn D. 

Câu 2

Cho bảng số liệu: 

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NĂM 2021

(Đơn vị: Tỉ USD) 

Năm

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Lào

Mi-an-ma

2015

855,0

298,7

14,4

59,8

2021

1185,8

372,8

19,6

72,8

(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, http://www.aseanstats.org) 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia năm  2021 và 2015? 

Lời giải

Phương pháp: 

Xử lí số liệu. 

Cách giải: 

Mi-an-ma tăng chậm hơn Lào. 

Chọn D. 

Câu 3

Sự phân bố công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Mức độ tập trung công nghiệp không đồng đều. 

Chọn C. 

Câu 4

Vùng nào sau đây chịu ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta? 

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. 

Cách giải: 

Đồng bằng sông Hồng chịu ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta do diện mưa bão rộng, mặt đất thấp, xung quanh  có đê sông, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao. 

Chọn C. 

Câu 5

Than đá là sản phẩm của ngành công nghiệp 

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải:

Than đá là sản phẩm của ngành công nghiệp Năng lượng. 

Chọn D. 

Câu 6

Biện pháp nào sau đây sử dụng để bảo vệ đa đạng sinh học ở nước ta?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. 

Cách giải: 

Ban hành sách đỏ để bảo vệ đa đạng sinh học ở nước ta. 

Chọn B. 

Câu 7

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, hãy cho biết  trung tâm công nghiệp Huế không có ngành sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. 

Cách giải: 

Trung tâm công nghiệp Huế không có ngành sản xuất gỗ, xenlulo.

Chọn B. 

Câu 8

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp  nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 21. 

Cách giải: 

Trung tâm công nghiệp Vũng Tàu có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Chọn C. 

Câu 9

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có  lượng mưa nhiều về thu đông? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 9. 

Cách giải: 

Trạm khí tượng Đồng Hới có lượng mưa nhiều về thu đông.

Chọn A. 

Câu 10

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết phần lớn lãnh thổ tỉnh Quảng  Bình có mật độ dân số là bao nhiêu? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 15. 

Cách giải: 

Phần lớn lãnh thổ tỉnh Quảng Bình có mật độ dân số là từ 50 - 100 người/km2.

Chọn B. 

Câu 11

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên,  cho biết các cao nguyên xếp theo thứ tự từ Bắc lên Nam ở vùng Tây Nguyên là 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 28. 

Cách giải:

Các cao nguyên xếp theo thứ tự từ Bắc lên Nam ở vùng Tây Nguyên là Di Linh, Lâm Viên, Đắk Lắk, Pleiku.

Chọn C. 

Câu 12

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng  sông Hồng, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế ven biển? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 26. 

Cách giải: 

Quảng Ninh có cả khu kinh tế ven biển. 

Chọn D. 

Câu 13

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 61 đi qua địa điểm  nào sau đây? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. 

Cách giải: 

Đường số 61 đi qua Vị Thanh. 

Chọn A. 

Câu 14

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết địa danh nào sau đây được công  nhận là di sản văn hóa thế giới? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. 

Cách giải: 

Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản văn hóa thế giới. 

Chọn C. 

Câu 15

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu  Long, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ô tô?

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 29. 

Cách giải: 

Trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh có ngành sản xuất ô tô. 

Chọn D. 

Câu 16

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trong số các tỉnh sau đây,  tỉnh nào có GDP tính theo bình quân đầu người từ 6 đến 9 triệu đồng? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 17. 

Cách giải: 

Quảng Bình có GDP tính theo bình quân đầu người từ 6 đến 9 triệu đồng. 

Chọn A. 

Câu 17

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây  có độ cao trên 3000m? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,14. 

Cách giải:

Pu Si Lung có độ cao trên 3000m. 

Chọn A. 

Câu 18

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cảng Thuận An nằm  ở tỉnh nào? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 27. 

Cách giải: 

Cảng Thuận An nằm ở tỉnh Thừa Thiên - Huế. 

Chọn D. 

Câu 19

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây có đường  bờ biển dài nhất? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5. 

Cách giải: 

Quảng Ninh có đường bờ biển dài nhất. 

Chọn D. 

Câu 20

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện  tích và sản lượng lúa lớn nhất? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. 

Cách giải: 

Kiên Giang có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất. 

Chọn B. 

Câu 21

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực  của hệ thống sông nào sau đây nhỏ nhất? 

Lời giải

Phương pháp: 

Atlat Địa lí Việt Nam trang 10. 

Cách giải: 

Tỉ lệ diện tích lưu vực của hệ thống sông Thu Bồn nhỏ nhất. 

Chọn A. 

Câu 22

Vùng có bình quân lương thực đầu người cao nhất nước ta hiện nay là

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Vùng có bình quân lương thực đầu người cao nhất nước ta hiện nay là đồng bằng sông Cửu Long. Chọn A. 

Câu 23

Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. 

Cách giải:10 

Gió mùa Tây Nam gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ. 

Chọn D. 

Câu 24

Phương hướng đưa ra nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành các sản phẩm công nghiệp  nước ta là gì? 

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Phương hướng đưa ra nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành các sản phẩm công nghiệp nước ta là đầu tư  theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. 

Chọn D. 

Câu 25

Để giảm sức ép về dân số tại các đô thị lớn ở nước ta, giải pháp lâu dài và chủ yếu là gì?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư. 

Cách giải: 

Để giảm sức ép về dân số tại các đô thị lớn ở nước ta, giải pháp lâu dài và chủ yếu là đẩy mạnh công nghiệp hóa  và hiện đại hóa ở nông thôn. 

Chọn A. 

Câu 26

Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. 

Cách giải: 

Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng Đặc quyền kinh tế.

Chọn D. 

Câu 27

Hoạt động du lịch biển ở miền Bắc không diễn ra quanh năm do tác động của

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Hoạt động du lịch biển ở miền Bắc không diễn ra quanh năm do tác động của gió mùa Đông Bắc làm cho miền  Bắc nước ta có mùa đông lạnh. 

Chọn A. 

Câu 28

Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta hiện nay?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. 

Cách giải: 

Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt 

- Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm.

- Mùa lũ có sự khác nhau giữa các hệ thống sông. 

Chọn D. 

Câu 29

Chất lượng lao động của nước ta ngày càng được nâng lên nhờ

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư. 

Cách giải: 

Chất lượng lao động của nước ta ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo  dục và y tế. 

Chọn D. 

Câu 30

Cho biểu đồ về diện tích lúa của nước ta, giai đoạn 2005-2021:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Lời giải

Phương pháp: 

Đặt tên biểu đồ. 

Cách giải: 

Biểu đồ thể hiện Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ. 

Chọn C. 

Câu 31

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân bố không đồng đều theo  địa phương chủ yếu do khác biệt về dân số

Lời giải

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân bố không đồng đều theo địa phương chủ yếu do  khác biệt về dân số, chất lượng cuộc sống, trình độ phát triển kinh tế. 

Chọn A. 

Câu 32

Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông  nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản. 

Chọn B. 

Câu 33

Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Tỉ trọng ngành khai thác có xu hướng giảm do hoạt động khai thác thủy sản phụ thuộc nhiều vào tự nhiên (thiên  tại mưa bão ảnh hưởng đến nguồn cung), nguồn lợi thủy sản đang cạn dần (do ô nhiễm môi trường, khai thác quá  mức), tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh do có nhiều thuận lợi phát triển. 

Chọn A.

Câu 34

Ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay 

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay được mở rộng và hiện đại hóa. 

Chọn A. 

Câu 35

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố dân cư ở nước ta?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư. 

Cách giải: 

Phân bố không đều giữa các vùng tỏng cả nước và trong nội bộ từng vùng. 

Chọn C. 

Câu 36

Biện pháp chủ yếu để tăng sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là gì?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Biện pháp chủ yếu để tăng sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là đầu tư trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh đánh  bắt xa bờ. 

Chọn D. 

Câu 37

Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồi núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam là gì?

Lời giải

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. 

Cách giải: 

Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồi núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam là có hướng núi vòng cung và có  đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. 

Chọn D. 

Câu 38

Cho bảng số liệu: 

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Đơn vị: Nghìn tấn) 

Năm

Tổng số

Đường sắt

Đường bộ

Đường sông hồ

Đường biển

Đường hàng không

2015

1151895,7

6707,0

882628,4

201530,7

60800,0

229,6

2021

1627713,0

5216,3

1307877,1

244708,2

69639,0

272,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của  nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

Lời giải

Phương pháp: 

Nhận dạng biểu đồ. 

Cách giải: 

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của  nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ tròn thích hợp nhất (2 năm, thể hiện quy mô và cơ cấu, đơn vị %).

Chọn A. 

Câu 39

Điều kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp  cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta? 

Lời giải

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

- Dân số tăng nhanh không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh  thổ nước ta. 

- Nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta là thị trường tiêu thụ  rộng, vị trí địa thuận lợi, kết cấu hạ tầng tốt. 

VD: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung công nghiệp cao do có nhiều thuận lợi phát triển:  tập trung tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý thuận lợi, kết cấu hạ tầng, lao động có tay nghề, thị trường...

Chọn B. 

Câu 40

Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?

Lời giải

Phương pháp: 

Vận dụng kiến thức Địa lí kinh tế. 

Cách giải: 

Khó khăn của ngành sản xuất công công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay là thị trường thế giới có nhiều biến  động, sản phẩm cây công nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính. → Vậy biện pháp quan  trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp hiện nay là đẩy mạnh công nghiệp chế biến nhằm nâng cao chất  lượng nông sản xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính. Đồng thời tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu  thụ trên thế giới để tránh những rủi ro và phụ thuộc vào các thị trường cũ. 

Chọn B.

4.6

201 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%