Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
459 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là
A. tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ.
B. tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo.
C. vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo.
D. hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài.
Câu 2:
Địa hình nước ta nhiều đồi núi song chủ yếu là đồi núi thấp, nguyên nhân chủ yếu do
A. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, quá trình phong hóa mạnh.
B. chịu các tác động mạnh từ các hoạt động của con người.
C. tác động mạnh của ngoại lực, nội lực yếu.
D. lịch sử hình thành trải qua nhiều giai đoạn.
Câu 3:
So với đồng bằng ven biển, đất ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ hơn chủ yếu do
B. nguồn gốc hình thành.
D. thời gian bồi đắp.
Câu 4:
Gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh ở nước ta vào thời gian
B. nửa cuối mùa đông.
D. nửa đầu mùa đông.
Câu 5:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
B. cận nhiệt đới gió mùa.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 6:
Nước ta nằm ở
B. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc.
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây làm cho ảnh hưởng Biển Đông đến khí hậu của nước ta sâu sắc hơn?
A. Lãnh thổ hẹp ngang, cấu trúc địa hình theo hướng tây bắc - đông nam.
B. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, đồng bằng mở rộng.
C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, núi cao lan ra sát biển.
D. Nhiều rừng ngập mặn và đồng bằng ven biển thấp, nhỏ, hẹp ngang.
Câu 8:
Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật nào sau đây?
D. Nhiệt đới.
Câu 9:
Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nhỏ hẹp và ít có khả năng mở rộng chủ yếu do
A. núi ăn lan sát biển, phần lớn sông nhỏ ít phù sa, thềm lục địa thu hẹp.
B. có nhiều lần biển tiến và biến thoái, địa hình có sự phân hóa phức tạp.
C. các nhánh núi lan sát ra biển chia cắt đồng bằng, sông ngòi ngắn dốc.
D. thềm lục địa thu hẹp, các dòng biển ven bờ tác động lên các khối núi.
Câu 10:
Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?
B. Địa hình chịu tác động của con người.
D. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 11:
Đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ảnh hưởng trực tiếp đến
B. đất đai, sinh vật.
Câu 12:
Nguyên nhân chính nào sau đây làm cho địa hình xâm thực phát triển mạnh ở miền núi nước ta?
D. Mưa nhiều, tập trung, trên địa hình dốc.
Câu 13:
Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới.
B. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.
C. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
D. bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, gió mùa Tây Nam và gió phơn Tây Nam.
Câu 14:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do
B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
Câu 15:
Trung Bộ có mưa lớn vào tháng IX là do tác động kết hợp của
A. dải hội tụ nhiệt đới và hoạt động của frông.
B. Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Gió mùa Tây Nam từ vịnh Bengan và bão.
Câu 16:
Sự đa dạng của tài nguyên đất ở nước ta là do kết quả của tác động tổng hợp của nhân tố
A. đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và con người.
B. nhiệt độ, sông ngòi, lớp phủ thực vật, sự tác động của con người.
C. phân hóa mưa, sự tác động của con người, nhân tố địa hình.
D. địa hình, chế độ mưa theo mùa, sinh vật và các con sông lớn.
Câu 17:
Biện pháp bảo vệ tải nguyên rừng của nước ta là
D. làm thủy điện.
Câu 18:
Thiên nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, bờ biển khúc khuỷu.
B. Địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.
C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.
D. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh nhất nước ta.
Câu 19:
Cây họ Dầu và các loài thú lớn chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do
B. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm.
D. vị trí đón các luồng di cư của sinh vật.
Câu 20:
Vào mùa đông, chế độ nhiệt của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác nhau chủ yếu do
A. Biển Đông, gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới.
B. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, gió hướng tây nam.
C. gió mùa Đông Bắc, địa hình, dãi hội tụ nhiệt đới.
D. đặc điểm lãnh thổ, gió hướng đông bắc, địa hình.
Câu 21:
Diễn biến của bão ở nước ta thường
D. từ tháng IV đến tháng X.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất?
D. Pleiku.
Câu 23:
Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
B. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
C. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.
D. giao đất, giao rừng, ngăn chặn du canh du cư.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trong các địa điểm sau đây?
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 26:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: °C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng I
Nhiệt độ trung bình tháng VII
Nhiệt độ trung bình năm
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
(Nguồn: SGK Địa li 12 Nâng cao, trang 44)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII thay đổi theo quy luật địa đới.
C. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và VII giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm đều đạt tiêu chuẩn nhiệt đới.
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
D. Đồng Hới.
Câu 28:
Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào sau đây?
B. Trình độ đào tạo được nâng cao.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có than đá?
D. Bồng Miêu.
Câu 30:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
B. chất thải của hoạt động du lịch.
D. chất thải công nghiệp và đô thị.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất cát biển tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết cửa sông nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
D. Cửa Hội.
Câu 33:
Cho biểu đồ về dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta, năm 2010 và năm 2020
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
B. Quy mô dân số phân theo thành thị và nông thôn.
C. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
D. Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo thành thị và nông thôn.
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
D. Sông Đồng Nai.
Câu 35:
Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm là 11,5°C.
B. Tháng VII có lượng mưa và nhiệt độ cao nhất.
C. Lượng mưa từ tháng V nhiều hơn trung bình năm.
D. Mưa tập trung từ tháng IV đến tháng XII.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Đông Hà thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 37:
Để lực lượng lao động trẻ của nước ta sớm trở thành nguồn lao động có chất lượng, phương hướng quan trọng nhất là
A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.
B. có kế hoạch giáo dục và đào tạo nghề hợp lí.
C. xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
D. thành lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
D. Quảng Ngãi.
Câu 39:
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
B. gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa.
Câu 40:
Cho số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2017
(Đơn vị: Triệu ha)
Năm
Tổng diện tích rừng
Trong đó
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1943
14,3
0
1983
7,2
6,8
0,4
2005
12,7
10,2
2,5
2017
14,4
4,2
(Nguồn: www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
D. Tròn.
92 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com