Thi Online 635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P3)
-
15184 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung dịch giấm ăn.
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).
(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.
(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số nhóm -NH2 và -COOH trong phân tử amino axit.
(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH)2/OH- sinh ra hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).
Câu 3:
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
Đáp án C
Sử dụng: Cu(OH)2/OH− tạo dung dịch màu xanh lam đậm: gixerol.
Kết tủa màu đỏ gạch: CH3COOH
Không hiện tượng gì: C2H5OH
Câu 4:
Cho các nhận định sau:
(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được glucozơ và saccarozơ.
(c) Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(d) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.
(e) Anilin tác dụng với dung dịch brom thu được kết tủa màu vàng.
(g) Oligopeptit cấu tạo nên protein.
Số nhận định sai là
Đáp án B
(a) SAI CH3−CH(NH2)−COOH → không mất màu quỳ tím.
(b) SAI Tinh bột thủy phân ra glucozơ
(c) SAI Gly-Ala là đipeptit → không có phản ứng mà Biure
(e) SAI Anilin tác dụng với dung dịch brom có màu trắng
(g) SAI- Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit. Ví dụ nếu có hai gốc thì gọi là đipeptit, ba gốc thì gọi là tripeptit (các gốc có thể giống hoặc khác nhau).
- Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α - aminoaxit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein
Bài thi liên quan:
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P1)
40 câu hỏi 40 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P2)
40 câu hỏi 40 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P4)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P5)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P6)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P7)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P8)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P9)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P10)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P11)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P12)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P13)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P14)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P15)
40 câu hỏi 50 phút
635 câu lý thuyết tổng hợp Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (P16)
35 câu hỏi 50 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 5.6 K lượt thi )
( 4.3 K lượt thi )
( 3.5 K lượt thi )
( 3.3 K lượt thi )
( 3.1 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
100%
0%
0%
0%
0%
Nhận xét
2 năm trước
Đỗ Hồng Đoan