Bài tập Toán 7 chương 1: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh
54 người thi tuần này 4.6 4 K lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Điền vào chỗ trống (....) trong các phát biểu sau:
a) Nếu .... của tam giác này bằng ..... của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (c.c.c)
b) Nếu ABC và DEH có : AB=DE, BC=EH,AC=DH thì ....
Lời giải
a) Ba cạnh, ba cạnh
b) ABC= DEH
Câu 2
Em hãy chọn phương án đúng :
a) Cho MNP và HIK có MN=HI, PM=HK. Cần thêm một điều kiện gì để MNP và HIK bằng nhau theo trường hợp cạnh- cạnh- cạnh.
A. MP=IK B. NP=KI
C. NP=HI D. MN=HK
b) Cho ABD và RPQ có AB=QP , AD=PR, DB=RQ. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây đúng
A. BAD = PQR B. ABD = RQP
C. DBA = PRQ D. ABD = PQR
c) Cho tam giác MNP có MN=MP. Gọi A là trung điểm của NP
i) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai
A. NAM = PAM B.
C. D.
ii) Nếu thì số đo là
A. B. C. D. Một kết quả khác
Lời giải
a. B
b. D
c.
i) C
ii) B
Câu 3
Cho đoạn thẳng AB =6cm. Trên một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ ABD sao cho AD=4cm, BD=5cm, trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ ABD sao cho BE=4cm, AE= 5cm. Chứng minh:
a) ABD = BAE
b) ADE = BED
Lời giải
a) ABC và BAE có AD=BE=4cm , AB chung , BD=AE=5cm
Vậy ABC và BAE (c.g.c)
b) Chứng minh tương tự câu a)
ADE và BED (c.g.c)
Lời giải
Xét ABM và ACM có AB=AC, BM=CM, AM là cạnh chung, suy ra ABM = ACM (c.g.c)
Lời giải
Dựa vào các cặp cạnh bằng nhau, cạnh chung ta có:
AEB = ADC (c.g.c)
ABD = ACE (c.c.c)
Nhận xét: Khi chứng minh hai tam giác bằng nhau ta chú ý cạnh chung
Câu 6
Cho hình vẽ.
a) Tìm các cặp tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh- cạnh-cạnh
b) Chứng minh: AB // CD
Lời giải
a) Dựa vào các cặp cạnh bằng nhau, cạnh chung, ta có.
AOD = BOC; ABD = BAC; ACD = BDC
b) Ta có ACD = BCD nên (1)
ABD = BAC nên
Mặt khác ABO có
COD có
Ta lại có (đối đỉnh)
Do đó
Kết hợp (1),(2) ta có mà hai góc ở vị trí so le trong nên AB // CD
Câu 7
Cho góc nhọn xOy. Vẽ cung tròn tâm O bán kính 2 cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3 cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy.
Lời giải
Ta có OA=OB=2cm (OC chung)
AC=BC =3cm
Vậy OAC = OBC (c.c.c) do đó
Suy ra OC là tia phân giác của góc hay OC là tia phân giác của góc
Câu 8
Cho tam giác ABC có = 80°. Vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng AC, vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA, hai cung tròn, này cắt nhau tại D nằm khác phía của Ạ đối với BC.
a. Tính góc
b. Chứng minh CD//AB
Lời giải
a) ABC và DCB có AB=CD (gt)
BC chung AC=DB (gt)
Vậy ABC = DCB (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
b) Do ABC = DCB (câu a) do đó (hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
Hai góc này ở vị trí so le trong của hai đường thẳng AB và CD cắt đường thẳng BC do đó CD // AB
Câu 9
Cho tam giác ABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Gọi O là một điểm sao cho OA = OC, OB = OE. Chứng minh:
a. AOB = COE;
b. So sánh góc và góc
Lời giải
a) Theo đề bài, ta có AB=CE, AO=CO,OB=OE
Vậy AOB = COE(c.c.c)
b) Vì AOB = COE (câu a), do đó hay
Câu 10
Cho ABC đường cao AH . Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B, vẽ ACD sao cho AD=BC ; CD=AB. Chứng minh rằng AB // CD và
Lời giải
ABC = CDA (c.c.c)
Suy ra (cặp góc tương ứng)
Do đó ( vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
Ta có (gt) nên
( mối quan hệ song song và vuông góc)
Câu 11
Cho góc xOy. Trên Ox lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Lấy hai điểm M,N đều thuộc miền trong của góc xOy, sao cho MA=MB, NA=NB Chứng minh rằng:
a) OM là tia phân giác của góc xOy;
b) Ba điểm OMN thẳng hàng
Lời giải
a) Ta có OMA = OMB (c.c.c)
Suy ra là tia phân giác của
b) Tương tự câu a), ta có: ONA = ONB (c.c.c)
hay ON là tia phân giác của
Do đó M,N cùng thuộc tia phân giác của
Câu 12
Cho ABC. Lấy điểm B là tâm vẽ đường tròn (B;AC). Lấy C làm tâm vẽ đường tròn (C;AB). Hai đường tròn này cắt nhau tại hai điểm E và F thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là BC.
1) Chứng minh các ABC = ECB = FCB
2) Chứng minh
3) Chứng minh ABE = ECA
4) Chứng minh
Lời giải
- ABC và ECB có BC chung
AC=BE; AB=CE ( giả thiết)
Vậy: ABC = ECB (c.c.c)
Xét ECB và FCB có BC chung
CE=CF; BE=BF ( cùng bán kính)
Vậy ECB = FCB( c.c.c.)
Từ (1), (2) ta có ABC = ECB = FCB
2. Từ ABC = FCB suy ra , (góc tương ứng)
Vì và ở vị trí so le trong AC,BF suy ra:
và ở vị trí so le trong AB,CF suy ra:
797 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%