Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)

  • 9100 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2.

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

  Có 4 phát biểu đúng.

  Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ =10% ® A–B–D– =0,1.

Vì đây là phép lai phân tích nên B– = 0,5 ®  A–D– = 0,2 ® .

® Kiểu gen của cây P là 

      Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.

® Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.

      Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.

® Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.

      Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.

® Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.

® Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8 : 7 : 3 : 2 ® II đúng.

Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2 ´ 0,2 = 0,4 = 40% ® III đúng.

Cây tự thụ phấn ( với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A–D–bb; aaD–B; aaD–bb) có tỉ lệ là ( 0,54 ´ 0,25 + 0,21 ´ 0,75 + 0,21 ´ 0,25) = 0,345. ® IV đúng.


Câu 2:

Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.

II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.

III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối da 192 sơ đồ lai.

IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

  Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

  þ I đúng vì 6 cặp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí là 25 = 32.

  þ II đúng vì dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen ® số sơ đồ lai là .

  þ III đúng vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen là . Có 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.

ý IV sai vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.


Câu 3:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím, kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

II. Cho các cây hoa đỏm quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

  Cả 4 phát biểu đều đúng.

ó Quy ước gen:                                    A–B– quy định hoa tím;        A– bb quy định hoa đỏ;

                       aaB– quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng;

                       DD quy định quả tròn;   Dd quy định quả bầu dục;   dd quy định quả dài.

þ I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB– ® Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD ® Có số kiểu gen là 2 ´ 1 = 2.

þ II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A–bbD– nên số kiểu hình ở đời con là 2 ´ 3 = 6 kiểu hình.

þ III đúng vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB–dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là  sơ đồ lai.

þ IV đúng vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.


Câu 4:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cho các thể lông xám giao phối với cá thể lông đen thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá  thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng  giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

  Cả 4 phát biểu đều đúng.

  þ I đúng. Ví d bố mẹ có kiểu gen là: . Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: . Và có 3 loại kiểu hình là 2 lông đen ; 1 lông xám ; 1 lông vàng 

  þ II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng ( A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen . Và có 3 loại kiểu hình là 2 lông đen ( A1A3 và A1A4); 1 lông vàng ( A3A4); 1 lông trắng ( A4A4).

  þ III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng ( A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ  ® Có 1 lông đen : 1 lông xám.

þ IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là (A2A4) và cá thể lông vàng có kiểu gen (A3A4) thì khi lai với nhau (A2A4 ´ A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ  ® Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.


Câu 5:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

IV. Nếu cho 1 cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

·     Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09 ® Giao tử Ab = 0,3.

® Kiểu gen của P là ; tần số hoán vị là 1 – 2 ´ 0,3 = 0,4 = 40% ® II và I đúng.

·     Phát biểu III đúng vì kiểu gen  ở F1 chiếm tỉ lệ là 2 ´ 0,09 = 0,18.

·     Phát biểu IV đúng vì P có kiểu gen  sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2

® Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận