Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P8)

  • 9081 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.

II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Xem đáp án

Chọn B

Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.

-    Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

-    Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.

Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng .

-    Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định mắt nâu là :  à  I đúng

-    Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).

-    Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1 Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng

-    Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp à  Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A3 à 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3 à nên đời F1 kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1 à III đúng

-    Đực mắt đỏ P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:

A2A3  x  A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)

A2 A4   x   A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)

à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo t lệ 1:1 hoặc 1:2:1 à IV đúng

Vậy cả 4 phát biểu đúng


Câu 2:

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn Flai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8

IV. Ở Fa có hai kiểu gen qui định gà lông vằn.

Xem đáp án

Chọn C

Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.

-    Ta có sơ đồ lai:

P: AAXBXB   x   aaXbY à F1: AaXBXb : AaXBY

Gà mái lai phân tích: AaXBY    aaXbXb

à Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn à  tương tác gen 9:7)

à  I đúng

-    II sai vì 1 phép lai: aaXBXb  x  AaXbY

-    III  sai vì

F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY à F2 :  (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)

Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8

Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16

-    IV sai vì có 3 kiểu gen qui định gà lông vằn ở Fa là : aaXBXb : AaXbY: aaXbY

Vậy có 1 phát biểu đúng


Câu 3:

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 50% ?

  1. AaBb x aabb, các gen phân li độc lập.

  2.  AbaBxAbaBhoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số bất kì

  3. ABabxAbaBcác gen liên kết hoàn toàn

  4. ABabxAbabhoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số bất kì

  5. ABabxABabhoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số bất kì.

  6. ABabxababhoán vi gen xảy ra với tần số 50%.

Số ý đúng là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn B

Ta xét lần lượt từng phép lai:

-    AaBb  x  aabb, các gen phân li độc lập à  Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con là: 0,5(Aa).0,5(bb) + 0,5(aa).0,5 = 0,5 hay 50% à  1 đúng

·  

 hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số (f) bất kì thi tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con là :

 

h

hay 50% à 2 đúng

·  

các gen liên két hoàn toàn à  tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lạn ở đời con là: 0,5ab.0,5Ab + 0,5ab.0,5aB = 0,5 hay 50% à 3 đúng

·  

 hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số bất kì. Vì hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi trong kiểu gen mang ít nhất hai cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng à Trong phép lai này dù hoán vị gen xảy ra với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con luôn có giá trị bằng : 0,5 Ab.0,5Ab + 0,5Ab.0,5ab = 0,5 hay 50% à 4 đúng

·  

hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số (f) bất kì thì tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội,  một tính trạng lặn ở đời con phụ thuộc hoàn toàn vào tần số hoán vị gen (có giá trị bằng : 2. (0,25 - (0,5 -0,5.f) ab.0, 5ab) = 0,5.f à 5 không thoả mãn

·  

 hoán vị gen xảy ra với tần số 50% à Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con là: 25%Ab.100%ab + 25%aB.100%ab = 50% à 6 đúng

Vậy số ý đúng là 5.


Câu 4:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai  thu đươc F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng ?

I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%

II. Trong tổng số các cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%

III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình có ba tính trạng trội.

IV.  Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Chọn A

 

Tách riêng từng cặp tính trạng ta có:

-  

Theo bài ta có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1

 

Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau nên ta có:

 

 

- F1 cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ :

A-B-dd + (A-bb + aaB-)D- = 0,66.0,25 + (0,09 + 0,09).0,75 = 0,3 = 30% à I đúng

- Số cá thể cái thu được ở F1 là : 50%

Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là :

 XDXD= (0,16+ 0,01 +0,01 +0,16).0,25 = 0,085

Vậy trong tổng số cá thể cái F1,  số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,085/0,5 = 17% à  II đúng

-    Ở giới đực có 5 kiểu gen qui định kiểu hình có 3 tính trạng trội là :

 

-    Ở giới cái, có tối đa 16 kiểu gen dị hợp là:

 ở F, có 4 kiểu gen đồng hợp, 6 kiểu gen dị hợp, kết hợp 6 kiểu gen của cặp này với 2 kiểu gen ở giới cái của cặp NST giới tính ta được: 6.2=12 kiểu gen dị hợp

4 kiểu gen đồng hợp kết hợp với 1 kiểu gen dị hợp XDXd ta được thêm 4 kiểu gen

Vậy giới cái tối đa 16 kiểu gen dị hợp

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng.


Câu 5:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.

Xem đáp án

Chọn A

F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng à số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4  x  4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) qui định màu hoa đỏ.

F1  x  F1  ta có sơ đồ lai như sau : AaBb  x  AaBb

à  F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ

3 (lAAbb : 2Aabb): hồng

3 (laaBB : 2aaBb): hồng

1 aabb: trắng

-    F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb à I đúng

-    Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp à Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 à II đúng

-    Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau :

(1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb

Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab

F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb

Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng à III đúng

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 à IV đúng

Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận