Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P8)
30 người thi tuần này 4.6 11 K lượt thi 30 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn B
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng .
- Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định mắt nâu là : à I đúng
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp à Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A3 à 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3 à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)
A2 A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2:1 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đúng
Lời giải
Chọn C
Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AAXBXB x aaXbY à F1: AaXBXb : AaXBY
Gà mái lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
à Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn à tương tác gen 9:7)
à I đúng
- II sai vì 1 phép lai: aaXBXb x AaXbY
- III sai vì
F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY à F2 : (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)
Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8
Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16
- IV sai vì có 3 kiểu gen qui định gà lông vằn ở Fa là : aaXBXb : AaXbY: aaXbY
Vậy có 1 phát biểu đúng
Lời giải
Chọn B
Ta xét lần lượt từng phép lai:
- AaBb x aabb, các gen phân li độc lập à Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con là: 0,5(Aa).0,5(bb) + 0,5(aa).0,5 = 0,5 hay 50% à 1 đúng
·
hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số (f) bất kì thi tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con là :
h
hay 50% à 2 đúng
·
các gen liên két hoàn toàn à tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lạn ở đời con là: 0,5ab.0,5Ab + 0,5ab.0,5aB = 0,5 hay 50% à 3 đúng
·
hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số bất kì. Vì hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi trong kiểu gen mang ít nhất hai cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng à Trong phép lai này dù hoán vị gen xảy ra với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con luôn có giá trị bằng : 0,5 Ab.0,5Ab + 0,5Ab.0,5ab = 0,5 hay 50% à 4 đúng
·
hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số (f) bất kì thì tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con phụ thuộc hoàn toàn vào tần số hoán vị gen (có giá trị bằng : 2. (0,25 - (0,5 -0,5.f) ab.0, 5ab) = 0,5.f à 5 không thoả mãn
·
hoán vị gen xảy ra với tần số 50% à Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con là: 25%Ab.100%ab + 25%aB.100%ab = 50% à 6 đúng
Vậy số ý đúng là 5.
Lời giải
Chọn A
Tách riêng từng cặp tính trạng ta có:
-
Theo bài ta có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở là
Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau nên ta có:
- F1 cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ :
A-B-dd + (A-bb + aaB-)D- = 0,66.0,25 + (0,09 + 0,09).0,75 = 0,3 = 30% à I đúng
- Số cá thể cái thu được ở F1 là : 50%
Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là :
XDXD= (0,16+ 0,01 +0,01 +0,16).0,25 = 0,085
Vậy trong tổng số cá thể cái F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,085/0,5 = 17% à II đúng
- Ở giới đực có 5 kiểu gen qui định kiểu hình có 3 tính trạng trội là :
- Ở giới cái, có tối đa 16 kiểu gen dị hợp là:
+
ở F, có 4 kiểu gen đồng hợp, 6 kiểu gen dị hợp, kết hợp 6 kiểu gen của cặp này với 2 kiểu gen ở giới cái của cặp NST giới tính ta được: 6.2=12 kiểu gen dị hợp
4 kiểu gen đồng hợp kết hợp với 1 kiểu gen dị hợp XDXd ta được thêm 4 kiểu gen
Vậy giới cái tối đa 16 kiểu gen dị hợp
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng.
Lời giải
Chọn A
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng à số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4 x 4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) qui định màu hoa đỏ.
F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb
à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb): hồng
3 (laaBB : 2aaBb): hồng
1 aabb: trắng
- F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb à I đúng
- Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp à Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 à II đúng
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau :
(1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb
Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab
F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng à III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
2199 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%