Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P7)

  • 9089 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc th giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 Trong tổng số các ruồi ở F1 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

(II). Tần số hoán vị gen là 8%.

(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:

* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

Theo bài ra ta có: thân xám; aa thân đen;

cánh dài; bb cánh cụt;mắt đỏ; dd mắt trắng.

Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ  

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên  chiếm tỉ lệ 

Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có

 (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là  

Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử 

Tn số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là  

+ Tìm phát biểu đúng.

ý I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài =4% Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

 Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ  

þ II đúng vì đã tìm được ở trên.

þ III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ =4% ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ =1/2 

 Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là  

þ IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen  cho đời con có 4 kiểu gen); cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen  sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

 Số loại kiểu gen 4x4=16


Câu 2:

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được  có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.

(II). F1 có tối đa 4 kiểu gen.

(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.

(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

+ Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là

 hoặc 

Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen ABaBvà không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen   I đúng; II sai.

+ Vì nếu con đực có kiểu gen ABaB thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- 

  Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng   III đúng.

+ Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái ABaB hoặc AbaB  lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1 IV đúng


Câu 3:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(I). Kiểu gen của F1ABab  và tần số hoán vị gen 20%.

(II). Ở F2 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.

(III). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.

(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất được cây thuần chủng là 1/9.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng.

þ Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thế ln về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen ABab.

Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là tỉ lệ kiểu gen  ababở F2 Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen.

 

F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x=0,4 là thỏa mãn.

 Tần số hoán vị là  I đúng.

þ Vì giao tử  nên kiểu gen abab có tỉ lệ là 0,16

 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ =66% II đúng.

þ F1 có kiểu gen ABab và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aab-có tỉ lệ =10% III đúng.

þ Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2 xác suất thuần chủng là

 

IV đúng


Câu 4:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen thì cho 4 loại giao tử.


Câu 5:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.

→ Chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.

Phép lai A có số kiểu gen = 3 ´ 2 = 6; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG ¹ số KH.

Phép lai B có số kiểu gen = 2 ´ 1 = 2; số kiểu hình = 2 ´ 1=2 → số KG = số KH.

Phép lai C có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.

Phép lai D có số kiểu gen = 2 ´ 2 = 4; số kiểu hình = 2 ´ 2 = 4 → số KG = số KH.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận