Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P10)

  • 9094 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Ở một loài thực vật, khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen qui định và loài thực vật này chỉ có hai màu hoa đỏ và trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

1. Có 8 kiểu gen qui định màu hoa đỏ.

2. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ những cây khi tự thụ phấn cho đời sau đồng tính là 13 

3. Nếu cho F1 lai trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ P, tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là 75%.

4. Để xác định chính xác kiểu gen của các cây hoa đỏ ở F2, chúng ta có thể sử dụng phép lai phân tích và dựa vào kiểu hình thu được để đưa ra kết luận.

Xem đáp án

Chọn C

- Khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 6,25% cây hoa trắng à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 đỏ : 1 trắng à  Màu sắc hoa tuân theo qui luật tác động cộng gộp.

Qui ước hai cặp alen A, a và B, b cùng tác động qui định màu sắc hoa à  F1 có kiểu gen AaBb. Ở F2, các kiểu gen AABB; AaBB; AABb; AaBb; Aabb; AAbb; aaBb; aaBB qui định màu hoa đỏ, kiểu gen aabb qui định màu hoa trắng à số kiểu gen qui định màu hoa đỏ là 8 à 1 đúng

- Để cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời sau đồng tính thì khi giảm phân phải không cho giao tử ab à  có 5/8 kiểu gen phù hợp là: AABB; AaBB; AABb; AAbb; aaBB à  2 sai

- Khi cho F1 (AaBb) lai trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ P (aabb), tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là: = 75% à 3 đúng                                                

- Nếu đem lai phân tích thì trong số các kiểu gen qui định màu hoa đỏ, kiểu gen AaBB, AABB, AABb, aaBB, AAbb đều cho đời con đồng tính (hoa đỏ) à 4 sai.

Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 2:

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong phép lai 1, kiểu hình đực mắt đỏ do một kiểu gen qui định.

II. Ở loài này cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1.

IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Chọn C

Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.

- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.

Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).

- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).

- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai

- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng

- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp

à Phép lai 1 sơ đồ lai là P:  à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à  III đúng          

- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3  hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:

A2A3  x  A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)

A2A4   x   A3A4 à  A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)

à  Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai

Vậy cả 2 phát biểu đúng.


Câu 3:

Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen cùng tương tác qui định: khi trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen khác qui định kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), không xét đến sự hoán đổi kiểu gen ở bố mẹ, xét các nhận định sau:

1. Để đời con chắc chắn thu được toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem giao phấn phải có kiểu gen là AABB.

2. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp.

3. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp.

4. Nếu đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ thì kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là AaBb.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

Xem đáp án

Chọn D

- Cây hoa trắng có thể có kiểu gen A-bb; aaB-, aabb à  Để đời con thu được có kiểu hình toàn cây hoa đỏ (A-B-) thì cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB) à  1 đúng

- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 à Phép lai ở (P) có thể là: AABb x aabb; AaBB x aabb; AABb x AAbb; aaBb x AaBB; AABb x Aabb; AaBB x aaBB; AaBb x AAbb; AaBb x aaBB

à  Kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp à  2 đúng

- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 :1 thì phép lai ở (P) có thể là: AaBb x  aabb; Aabb x aaBb; AaBb x aaBb à  kiều gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp à 3 đúng

- Để đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ (8 tổ hợp gen) thì ở (P), một bên cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử à cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen AaBb à  4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.


Câu 4:

Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

II. F1 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.

Xem đáp án

Chọn D

Cao/thấp = 3:1 à cao là trội so với thấp (A: cao >> a: thấp)

Đỏ/trắng = 3:1 à đỏ là trội so với trắng (B : đỏ >> b : trắng)

à  P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb)

Tỉ lệ thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất: 1 % abab  = 10%ab  x 10%ab < 25%

à  đây là giao tử hoán vị gen  à  kiểu gen của P là:  

%(A-B-) = 51%; %A-bb = %aaB- = 24%

- Cao đỏ thuần chủng à  I đúng

- Có 5 kiểu gen qui định thân cao hoa đỏ là:  à II đúng

- Cây hoa đỏ di hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:  = 0,4.0,4.2 + 0,1.0,1.2 = 0,34 = 34%

à Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1 , số cây dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 34%/51% = 2/3

à  III đúng

- Thấp thuần chủng F1aBaB = 0,4.0,4 = 0,16 = 16% à  lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 , xác xuất lấy được cây thuần chủng là 0,16/0,24=2/3 à IV đúng.

Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.


Câu 5:

Một loài động vật, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xày ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

Xem đáp án

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1

- Quăn/thẳng = 3:1 à  lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng

- Đen/trắng = 3: 1 à  lông đen là tính trạng trội so với lông trắng

Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng

B qui định lông đen, b qui định lông trắng

- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à  Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen

Tần số hoán vị gen  à II sai vì con đực có kiểu gen XABY  nên không xảy ra hoán vị gen ở con đực F1.

- F1 có kiểu gen là 

- Cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng ( XabXab) ta có sơ đồ lai như sau:

P:  

lông quăn, đen chiếm 50% à  III đúng

- Cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng ta có sơ đồ lai:

 

à số cá thể đực lông quăn, trắng là: XAbY = 0,1.0,5 = 5% à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận