187 Bài tập Andehit - Xeton - Axit cacboxylic trong đề thi thử đại học có lời giải (P4)

  • 6076 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là:

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án B

|| Do các chất đều đơn chức muối có dạng RCOONa với số mol là 0,1.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon số H/muối = 0,05 × 2 ÷ 0,1 = 1 R là H.

► Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O  nH2O = 0,01 mol.

naxit = 0,01 mol neste = 0,09 mol nancol > neste = 0,09 mol.

|| Mancol < 3,2 ÷ 0,09 = 35,56 ancol là CH3OH este là HCOOCH3.

► %meste = 0,09 × 60 ÷ 6,18 × 100% = 87,38%


Câu 2:

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án A

► Dễ thấy Z là ancol 2 chức nZ = nH2 = 0,26 mol. Bảo toàn khối lượng:

mZ = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26 × 2 = 19,76(g) MZ = 19,76 ÷ 0,26 = 76 (C3H8O2).

● Do T mạch hở X và Y là axit đơn chức nmuối X = nmuối Y = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,6 mol.

► Gọi số C trong gốc hidrocacbon của 2 muối là x và y (x ≠ yxy Î N).

|| 0,2x + 0,2y = 0,2 + 0,6. Giải phương trình nghiệm nguyên: x = 0; y = 2.

1 muối là HCOONa. Bảo toàn nguyên tố Hidro: Hmuối còn lại = 3 CH2=CHCOONa.

● Bảo toàn khối lượng: mH2O = 2,7(g) ∑nX,Y = nH2O = 0,15 mol nT = 0,125 mol.

T là (HCOO)(C2H3COO)C3H6 ||► %mT = 0,125 × 158 ÷ 38,86 × 100% = 50,82%


Câu 3:

Chất nào trong các chất dưới đây là đồng đẳng của CH3COOH?

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án D


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm một anđehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng kết tủa là

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án D

Bảo toàn Oxi ta có: nO/X = 1 mol.

Mà nEste = nNaOH = 0,4 mol nAndehit = 1 – 0,4×2 = 0,2 mol.

CTrung bình của X = 1,8.

+ Vì Andehit không no số C/Andehit ≥ 3 2 axit là HCOOH và CH3COOH.

+ Giả sử hỗn hợp chỉ chứa HCOOH và andehit số C/Andehit =3,5.

+ Giả sử hỗn hợp chỉ chứa CH3COOH và andehit số C/Andehit =1,5.

1,5 ≤ số C/Andehit ≤ 3,5. Vì andehit không no số C/Andehit = 3.

Nhận thấy 2nAndehit = nCO2 – nH2O  CTCT andehit là HC≡CH–CHO.

+ Đặt số mol 2 axit là a và b ta có: a + b = 0,4 và 46a + 60b = 19,8

nHCOOH = 0,3 và nCH3COOH = 0,1

Tráng gương ta có:

m↓ = 0,2×194 + 1×108 = 146,8 gam


Câu 5:

Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án B

Vôi tôi là Ca(OH)2. Khi bôi vào vết thương sẽ giảm sưng tấy do có xảy ra phản ứng trung hòa lượng axit fomic trong nọc kiến:

Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận