Đề kiểm tra học kì 1 Chuyên đề Sinh 12 có đáp án (Đề 3)

2 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 40 câu hỏi 45 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc kéo dài chuỗi?;

Xem đáp án

Câu 2:

Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?

Xem đáp án

Câu 3:

Nhân tố tiến hóa nào dưới đây làm thay đổi tần so alen chậm nhất?

Xem đáp án

Câu 4:

Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?

Xem đáp án

Câu 6:

Trong gen cấu trúc, vùng mã hóa có chức năng gì?

Xem đáp án

Câu 7:

Trong ADN, liên kết nào sau đây yếu nhất?

Xem đáp án

Câu 8:

Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có thể thêm alen mới vào quần thể?

Xem đáp án

Câu 9:

Trong kĩ thuật chuyên gen, enzim nào sau đây dùng để nối đoạn gen cần ghép với thể truyền?

Xem đáp án

Câu 10:

Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn

Xem đáp án

Câu 11:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?

Xem đáp án

Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của sinh vất?

Xem đáp án

Câu 13:

Loại bazơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của ADN?

Xem đáp án

Câu 16:

Thể đột biến nào sau đây không có ở người?

Xem đáp án

Câu 17:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất?

Xem đáp án

Câu 18:

Dạng đột biến gen nào sau đây tự phát trong tế bào?

Xem đáp án

Câu 19:

Cho phép lai: AaBbDdEE × AaBbDDEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 4 cặp gen đồng hợp tử trội ở đời con là:

Xem đáp án

Câu 20:

Dạng đột biến gen nào sau đây phổ biến hơn so với dạng còn lại?

Xem đáp án

Câu 21:

Một gen có 3000 nucleotit, có tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ~ 0,6685. Đây là dạng đột biến

Xem đáp án

Câu 22:

Môi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:

Xem đáp án

Câu 24:

Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:

Xem đáp án

Câu 25:

Người ta tiên hành cho lai cây có kiểu gen AaBbdd lai với cây có kiểu gen AabbDD. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử ở đời con là:

Xem đáp án

Câu 26:

Muốn tạo ra đột biến gen hiệu quả nhất thì tác động vào pha nào trong các pha sau

Xem đáp án

Câu 27:

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:

Xem đáp án

Câu 28:

Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng:

Xem đáp án

Câu 29:

Từ 3 loại nucleotit U, G và X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba khác nhau?

Xem đáp án

Câu 30:

Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Câu 31:

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:

Xem đáp án

Câu 33:

Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là:

Xem đáp án

Câu 34:

Cho phép lai: AaBbDd × aaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:

Xem đáp án

Câu 36:

Có 6 codon khác nhau mã hóa cho một axit amin leuxin trong protein. Mã như thế được gọi là

Xem đáp án

Câu 37:

Nhân tố tiến hóa nào say đây làm thay đôi tần số alen của quần thể một cách đột ngột và theo một hướng không xác định?

Xem đáp án

Câu 38:

Trong kỹ thuật cấy gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo từ:

Xem đáp án

Câu 40:

Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự:

Xem đáp án

4.6

220 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%