Thi Online Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: C02, SO2 tác dụng với dung dịch có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: C02, SO2 tác dụng với dung dịch có đáp án
-
328 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3
RCO3 −tº→ RO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)
nCO2 = 0,15 mol
Ta có: nNaOH = 0,075 mol

⇒ tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.

⇒ mmuối = 0,075.84 = 6,3(g)
Câu 2:
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Số mol CaCO3 nCaCO3 = 100/100 = 1 mol
Số mol CO2 nCO2 = nCaCO3 = 1 mol
Số mol NaOH nNaOH = 60/40 = 1,5 mol
Lập tỉ lệ k = nNaOH/nCO2 = 1,5/1 = 1,5
k = 1,5 phản ứng tạo ra hai muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3.
Theo bài ra ta có hệ

Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42(g)
Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)
Câu 3:
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Ta có: nCaO = 2,8/56 = 0,05(mol) và nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
Phản ứng:

Lập tỉ lệ:

Như vậy, sau phản ứng tạo thành 2 muối:

⇒ mCaCO3 = 100(0,05 - 0,025) = 2,5(gam)
Khi đun nóng dung dịch:

Vậy khi đun nóng, khối lượng kết tủa thu được tối đa là 5 gam.
Câu 4:
Cho V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 2,08 gam kết tủa. Tìm V.
Cho V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 2,08 gam kết tủa. Tìm V.
Ta có: nCa(OH)2= 0,1 × 0,3 = 0,03 (mol)
Kết tủa là CaSO3 ⇒ nCaSO3 = 2,6/120 = 0018 (mol)
+) Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư:

nSO2 = 0,018 (mol) ⇒ V = 0,4032 (lít)
+) Trường hợp 2: xảy ra xả 2 phản ứng.

nSO2 = 0,018 + 0,024 = 0,042 (mol) ⇒ V = 0,9408 (lít)
Câu 5:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
= 0,1 mol; nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol; nK2CO3 = 0,02 mol
Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

⇒ nK2CO3 trong dung dịch = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

Ta thấy n↓ = 0,12 → n↓ đề cho = 0,06 mol
Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:
nCtrong CO2 + nCTrong K2CO3 = nCTrong BaCO3 + nCTrong KHCO3
0,1 + 0,02 = 0,06 + x (x là số mol BaCO3)
x = 0,06

⇒ nKOH = 0,14 mol → [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M
Các bài thi hot trong chương:
( 441 lượt thi )
( 478 lượt thi )
( 1.1 K lượt thi )
( 882 lượt thi )
( 732 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%