Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị

20 người thi tuần này 4.6 2.7 K lượt thi 32 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

1091 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa

7.5 K lượt thi 58 câu hỏi
740 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)

13.5 K lượt thi 40 câu hỏi
499 người thi tuần này

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)

15.4 K lượt thi 50 câu hỏi
336 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

13.1 K lượt thi 40 câu hỏi
303 người thi tuần này

Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

10.4 K lượt thi 40 câu hỏi
276 người thi tuần này

30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án

1.6 K lượt thi 29 câu hỏi
244 người thi tuần này

150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)

5.5 K lượt thi 40 câu hỏi
237 người thi tuần này

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

25.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp 5 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 527 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào?

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

Số lượng NST trong tế bào sinh dục đó là:

527:(251)=17

  • Tế bào có bộ NST là 2n+1

Câu 2

Nếu số lượng NST trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì sau của giảm phân I sẽ là

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ở pha G1 tế bào chưa xảy ra sự nhân đôi NST => 2n= 24

Kì sau của GP1 tế bào có 24 NST kép tương đương với 48 ADN

Vì 1NSt kép gồm 2 cromatit, ứng với 2 phân tử ADN.

Câu 3

Một đoạn polipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rắng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit nói trên có trình tự nucleotit là:

Lời giải

Đáp án: B

Câu 4

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 spps nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích :

A2 = 15% = T1 = 15% x 2400/2 = 180 → A1 = 35% = 420.

G2 = 2A2 = 30% = X1 = 360.

G1 = 100% - 30% - 35% - 15% = 20% X2 = 240.

Môi trường cung cấp 540U = 180 x 3 = 3T1 → Mạch 1 là mạch bổ sung, mạch 2 là mạch gốc → Am = 420, Um = 180, Gm = 240, Xm = 360.

Câu 5

Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ chế điều hòa hoạt động gen trong operon Lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli?

Lời giải

Đáp án: C

Câu 6

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích :

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit → N – 2 = 2998 → N = 3000.

Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T → T = A = 525, G = X = 975.

Gen lặn d có A = G = 25% = 750.

Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì cho các loại giao tử D, d, dd hoặc Dd.

Giao tử ở đáp án A có thể có vì 1275T = 750 + 525 tức là giao tử Dd.

Giao tử ở đáp án B có thể có vì 1275X = 750 + 525 = A + T chứ không thể là X.

Giao tử ở đáp án C có thể có vì giao tử có 525 A là giao tử D.

Giao tử ở đáp án D có thể có vì giao tử 1500 G = 750 x 2 tức là giao tử dd.

Câu 7

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

Lời giải

Đáp án: D

Câu 8

Ở một loài thực vật, các đổ biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n – 1) tự thụ phấn, biết rằng các giao từ (n – 1) vẫn có khả năng thụ tinh những các thể đột biến không nhiễm (2n – 2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sotsm tỉ lệ các hợp tử mang bộ NST 2n được tạo ra là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích :

Thể đột biến (2n – 1) cho giao tử n và n – 1.

Cơ thể 2n – 1 tự thụ phấn:

F1: 1/2(2n – 1) : 1/4(2n) : 1/4(2n – 2). Vì thể 2n – 2 chết nên thể 2n = 1/3.

Câu 9

Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp 1 phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích: Vì để thực hiện được dịch mã cần có mã mở đầu AUG và mã kết thúc UAA, UAG, UGA.

Câu 10

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 11

Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến cấu trúc đỏa đoạn NST?

Lời giải

Đáp án: D

Câu 12

Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích:

Số chuỗi polipeptide được tổng hợp là:

2^3 x 5 x 5= 200

Số a.a cần cung cấp cho quá trình dịch mã là:

(120 x 20 : 3 : 2 – 1) x 200= 79800

Câu 13

Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích :

Một tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I cho giao tử n – 1 và n + 1 với tỉ lệ là 1/2.

20 tế bào tức là 20/2000 = 1% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử n + 1 (có 7 NST) = 1/2 x 1% = 0,5%.

Câu 14

Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến

Lời giải

Đáp án: C

Câu 15

: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.

(2) Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã.

(3) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN.

(4) Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon).

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích: (1), (2), (3)

Câu 16

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án:  C

Giải thích: Lắp ráp sai trong quá trình phiên mã chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN chứ không thể gây đột biến gen.

Câu 17

Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng?

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom).

(2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đon vị lớn, sau đó bị enzim phân hủy ngay.

(3) Có nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi riboxom chỉ tổng hợp được một loại protein.

(4) Có một loại chuỗi polipeptit duy nhất được tạo ra vì tất cả các riboxom có hình dạng giống nhau.

(5) Hiện tượng poliriboxom làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

(6) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã, các riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ → 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.

(7) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một riboxom trượt qua.

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

Nhận định không đúng là: (2), (3), (6), (7)

Câu 18

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli?

Lời giải

Đáp án: B

Câu 19

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Đáp án: B

Câu 20

Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án: B

Câu 21

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thu máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento

(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno

(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 22

Rối loạn phân li cặp NST giới tính trong giảm phân I ở bố, mẹ giảm phân bình thường, qua thụ tinh tạo ra

Lời giải

Đáp án: C

Câu 23

Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra

Lời giải

Đáp án: D

Câu 24

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án: C

Câu 25

Một loài thực vật, A – quy định quả đỏ, a – quy định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6?

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

Mẹ Aa cho ½ a

Bố Aaa cho 1/6 aa và 2/6 a nhưng vì hạt phấn aa không cạnh tranh được với a nên chỉ có hạt phấn a có khả năg thụ tinh.

  • Quả vàng aa có tỉ lệ: ½ x 2/6= 1/6

Câu 26

Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế vào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST

Lời giải

Đáp án: A

Câu 27

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba khác nhau có thể xuất giện trong quần thể của loài là

Lời giải

Đáp án: B

Câu 28

Ở một loại động vật có 2n = 24. Trong nhân các tế bào ở đầu kì của lần nguyên phân thứ hai của một hợp tử ở loài này chứa tổng số bao nhiêu phân tử ADN?

Lời giải

Đáp án: C

Câu 29

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trị của gen trên NST?

Lời giải

Đáp án: C

Câu 30

Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 31

Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 32

Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

Lời giải

Đáp án: A

4.6

535 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%