Thi Online Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
-
472 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Trong các phép tính của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là:
Trong các phép tính của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là:
Đáp án đúng là: B.
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ tương tự thứ tự thực hiện các phép tính đối với số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân trong trường hợp biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
Câu 2:
Cô giáo cho bài toán: . Bạn Hoa thực hiện như sau:
(bước 1)
A = 1. (Bước 4)
Bạn Hoa sai từ bước nào?
Đáp án đúng là: A.
Bạn Hoa sai từ bước 1. Vì trong biểu thức A có các phép tính trừ, nhân, lũy thừa nên thứ tự thực hiện phép tính là lũy thừa trước, rồi đến nhân, cuối cùng đến phép trừ.
Cách làm đúng như sau:

Câu 3:
Giá trị của biểu thức: \(8{\rm{ }}{\rm{. }}{\left( {\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{2}} \right)^2}{\rm{ + }}{\left( { - {\rm{ 0,2}}} \right)^2}{\rm{ : }}\frac{4}{{25}}\) là:
Giá trị của biểu thức: \(8{\rm{ }}{\rm{. }}{\left( {\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{2}} \right)^2}{\rm{ + }}{\left( { - {\rm{ 0,2}}} \right)^2}{\rm{ : }}\frac{4}{{25}}\) là:
Đáp án đúng là: C.
Ta có: \(8{\rm{ }}{\rm{. }}{\left( {\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{2}} \right)^2}{\rm{ + }}{\left( { - {\rm{ 0,2}}} \right)^2}{\rm{ : }}\frac{4}{{25}}{\rm{ }}\)
\({\rm{ = 8 }}{\rm{. }}\frac{{{{\left( { - {\rm{ 1}}} \right)}^2}}}{{{2^2}}}{\rm{ + }}{\left( { - {\rm{ }}\frac{1}{5}} \right)^2}{\rm{ : }}\frac{4}{{25}}\)
\({\rm{ = 8 }}{\rm{. }}\frac{1}{4}{\rm{ + }}{\frac{{\left( { - {\rm{ 1}}} \right)}}{{{5^2}}}^2}{\rm{ : }}\frac{4}{{25}}\)
\({\rm{ = 8 }}{\rm{. }}\frac{1}{4}{\rm{ + }}\frac{1}{{25}}{\rm{ : }}\frac{4}{{25}}\)
\({\rm{ = }}\frac{8}{4}{\rm{ + }}\frac{1}{{25}}{\rm{ }}{\rm{. }}\frac{{25}}{4}\)
\({\rm{ = }}\frac{8}{4}{\rm{ + }}\frac{1}{4}{\rm{ = }}\frac{9}{4}{\rm{. }}\)
Câu 4:
Tìm x, biết: \(2x{\rm{ }} - {\rm{ }}{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}{\rm{ = }}\frac{5}{9}.\)
Tìm x, biết: \(2x{\rm{ }} - {\rm{ }}{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}{\rm{ = }}\frac{5}{9}.\)
Đáp án đúng là: A.
Ta có: \(2x{\rm{ }} - {\rm{ }}{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}{\rm{ = }}\frac{5}{9}\)
\(2x{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{4}{9}{\rm{ = }}\frac{5}{9}\)
\(2x{\rm{ = }}\frac{5}{9}{\rm{ + }}\frac{4}{9}\)
\(2x = {\rm{ }}\frac{9}{9}\)
2x = 1
\(x{\rm{ = }}\frac{1}{2}{\rm{ }}\)
x = 0,5.
Vậy x = 0,5.
Câu 5:
23 là kết quả của phép tính nào sau đây:
23 là kết quả của phép tính nào sau đây:
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+) 12 + (− 2)3 . 8
= 12 + (− 8) . 8
= 12 + (− 64) = − 52;
+) 8 – 43 + 37
= 8 – 64 + 37
= ‒ 56 + 37
= − 19;
+) 7 . 4 + (−3)2
= 7 . 4 + 9
= 28 + 9
= 37;
+) 9 . 8 – 72
= 9 . 8 – 49
= 72 – 49
= 23.
Vậy 23 là kết quả của phép tính 9 . 8 – 72.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%