Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
40350 lượt thi 30 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của
A. cạnh tranh.
B. thi đua.
C. sản xuất.
D. kinh doanh.
Câu 2:
Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh do
A. nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển.
B. nền kinh tế thị trường phát triển.
C. quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh.
D. tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
Câu 3:
Tính chất của cạnh tranh là
A. giành giật khách hàng.
B. giành quyền lợi về mình.
C. thu được nhiều lợi nhuận.
D. ganh đua, đấu tranh.
Câu 4:
Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ
A. nguồn lao động dồi dào trong xã hội.
B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
C. sự gia tăng sản xuất hàng hóa.
D. sự thay đổi cung - cầu.
Câu 5:
Cạnh tranh xuất hiện từ khi
A. con người biết lao động.
B. xã hội loài người xuất hiện.
C. sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
D. ngôn ngữ xuất hiện.
Câu 6:
Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
A. phục vụ lợi ích xã hội.
B. gây ảnh hưởng trong xã hội.
C. giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
D. giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình.
Câu 7:
Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh
A. hợp lí.
B. tự do.
C. công bằng.
D. lành mạnh.
Câu 8:
Theo quy luật cạnh tranh, để giành giật khách hàng và lợi nhuận nhiều hơn, một số người không từ
A. vi phạm quy luật tự nhiên.
B. làm suy thoái môi trường.
C. thủ đoạn phi pháp và bất lương.
D. chạy theo lợi nhuận một cách hợp pháp.
Câu 9:
Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán... thuộc nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Tính hai mặt của cạnh tranh.
B. Khái niệm cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh.
D. Nguyên nhân dẫn đến cạnh canh.
Câu 10:
Câu tục ngữ "Thương trường như chiến trường" phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?
A. Quy luật cung cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật giá trị.
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Bảo vệ môi trường tự nhiên.
D. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.
Câu 12:
Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh
A. không bình đẳng.
C. không lành mạnh.
D. không đẹp.
Câu 13:
Người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
B. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
C. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.
D. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.
Câu 15:
Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản.
B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế.
C. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan.
D. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản.
Câu 16:
Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?
A. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.
B. Cạnh tranh lành mạnh
C. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
D. Cạnh tranh giữa các ngành.
Câu 17:
Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Tiền giấy khan hiếm trên thị trường.
B. Đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường.
C. Làm cho cung lớn hơn cầu.
D. Gây ra hiện tượng lạm phát.
Câu 18:
Cạnh tranh không lành mạnh có dấu hiệu vi phạm
A. truyền thống văn hóa
B. truyền thống và văn hóa dân tộc.
C. văn hóa và vi phạm pháp luật
D. pháp luật và các chuẩn mực đạo đức.
Câu 19:
Hội nhập kinh tế quốc tế đem lại những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp, đó là
A. cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt.
B. tăng cường quá trình hợp tác.
C. cạnh tranh ngày càng nhiều.
D. nâng cao năng lực cạnh tranh.
Câu 20:
Để giành được các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, tất yếu các nhà sản xuất phải
A. thu hẹp quy mô sản xuất.
B. tăng quy mô sản xuất.
C. cạnh tranh với nhau.
D. hạ giá thành sản phẩm xuống.
Câu 21:
Mặt tiêu cực, hạn chế của cạnh tranh sẽ được Nhà nước điều tiết không thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giáo dục.
B. Chính sách.
C. Pháp luật.
D. Đạo đức.
Câu 22:
Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ
A. cạnh tranh chính trị.
B. cạnh tranh kinh tế.
C. cạnh tranh sản xuất.
D. cạnh tranh văn hoá.
Câu 23:
Nội dung cốt lõi của cạnh tranh không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
A. Yêu cầu của sản xuất.
B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh.
D. Tính chất của cạnh tranh
Câu 24:
Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
B. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
C. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
Câu 25:
Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
B. Gây rối loạn thị trường.
C. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái.
D. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
Câu 26:
Mạng di động A đã giảm khuyến mãi từ 50% xuống còn 20% giá trị thẻ nạp, các mạng di động B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?
A. Quy luật giá trị.
C. Quy luật cung cầu.
D. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Câu 27:
Sản phẩm trà chanh N hiện được ưa chuộng trên thị trường nhưng không ít khách hàng, nhất là khách hàng ở các tỉnh, bị nhầm lẫn với trà sữa F của công ty K. Việc cố ý sử dụng nhãn hiệu gần giống với hãng trà sữa N, hình dáng và mẫu mã gần giống như vậy là thể hiện tác động tiêu cực của cạnh tranh đến việc
A. chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức.
B. sử dụng thủ đoạn phi pháp và bất lương.
C. chạy theo mục tiêu lợi nhuận trước mắt
D. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Câu 28:
Công ty A gièm pha doanh nghiệp B bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin bất lợi không trung thực cho doanh nghiệp B. Hành vi của công ty A là
A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. cạnh tranh không trung thực.
D. cạnh tranh tự do.
Câu 29:
Để phân biệt cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào tính
A. truyền thống, tính nhân văn và hệ quả.
B. đạo đức, tính pháp luật và hệ quả.
C. đạo đức và tính nhân văn.
D. hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức.
Câu 30:
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương
B. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái.
C. Gây rối loạn thị trường.
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com