Bài tập Phương pháp bảo toàn khối lượng cực hay có giải chi tiết (P2)

  • 3586 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 21 phút

Câu 1:

Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

C4H10 CH4 + C3H6

C4H10C2H4+C2H6

nanken = nBr2 = 25,6160= 0,16 (mol)

Gọi x là số mol butan còn dư. Số mol khí thoát ra khỏi bình bằng số mol butan ban đầu.

Khi đó: khối lượng khí đi ra khỏi bình là:

m = mbutan ban đầu - mkhí bị hấp thụ = 58.(x +0,16) - 5,32.

58(x+0,16) - 5,32x+0,16 = 16.1,9625 x = 0,04

mbutan ban đầu = 58(l + x) = 11,6(g)

Đáp án D


Câu 2:

Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX < MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140°C, xt H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X 

Xem đáp án

Gọi công thức phân tử trung bình của X và Y là: 


Đốt cháy anken: 

Ta có: 

Vậy 2 ancol là: 

Gọi h là hiệu suất, luôn có: 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mancol phản ứng =  mete + mH2O

 46.0,3h + 60.0,1 = 11,76 +18. 0,3h + 0,2.0,52

h = 60%

Đáp án C


Câu 4:

Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phản ứng

Trong đó R¯ là gốc hidrocacbon trung bình

Có:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mcht béo  + mNaOH = m +mglixerol + mH2O

=> m = 2,272 (kg)

Đáp án C


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận