Chuyên đề: Chuyển động thẳng biến đổi đều (Vật lí 10)

25 người thi tuần này 4.6 8.1 K lượt thi 33 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại 54km/h.

a. Xác định thời gian để tàu tàu còn vận tốc 36km/h kể từ lúc hãm phanh và sau bao lâu thì dừng hẳn.

b. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

Lời giải

Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

a. v0=723,6=20m/s; v1=543,6=15m/s; v2=363,6=10m/s

gia tốc chuyển động của tàu a=v1v0Δt=152010=0,5m/s2

Mà v2=v0+a.t2t2=v2v0a=10200,5=20s

Khi dừng lại hẳn thì v3=0

Áp dụng công thức v3=v0+at3t3=v3v0a=0200,5=40s

b;Áp dụng công thức v32v02=2.a.SS=v32v022.a=400m

Câu 2

Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s . Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6s là bao nhiêu?

Lời giải

Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe máy, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh

Ta có v0=543,6=15m/s xe dừng lại sau 10s nên v1=0m/s

v1=v0+ata=v1v0t=01510=1,5m/s2

Vận tốc của oto sau khi hãm phanh được 6s v6=v0+at6v6=151,5.6=6m/s

Câu 3

Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc  với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.

Lời giải

Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh

Ta có v0=723,6=20m/s;v1=36km/h

Mà v12v02=2asa=v12v022s=1022022.50=3(m/s2)

Áp dụng công thức v22v02=2asv2=2as+v02=2.(3).60+202=210(m/s)

Mặt khác ta có v2=v0+at2t2=v2v0a=210203=4,56s

Câu 4

Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16m/s và gia tốc 2m/s2 thì tăng tốc cho đến khi đạt được vận tốc 24m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường của ô tô đã chạy.

Lời giải

Giải: Áp dụng công thức

v = v0 + at1  24 = 16 + 2.t1  t1 = 4s là thời gian tăng tốc độ.

Vậy thời gian giảm tốc độ: t2 = t  t1 = 6s

Quãng đường đi được khi ô tô tăng tốc độ: S1=v0t1+12at12S1=16.4+12.2.42=80m

Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn S2=v1t2+12at22S2=24.612.2.62=108m

S = S1 + S2 = 80+108=188m

Câu 5

Đo quãng đường một vật chuyển động biến đổi đều đi được trong những khoảng thời gian 1,5 liên tiếp, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 90cm, vật có khối lượng 150g. Xác định lực tác dụng lên vật.

Lời giải

Giải : Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ tại vị trí xuất phát với v0=0m/s

Theo bài ra ta có s2s1=0,09m1

Mà s1=v0t+12at2=0,1,5+12.a.1,52=1,125a2

s2=vt+12at2

Với v=v0+at=0+a.1,5=1,5am/s

s2=1,5a.1,5+1,125a=3,375a3

Vậy lực tác dụng lên vật F=ma=0,15.0,04=0,06N

Câu 6

Một ô tô đang đi với vận tốc = 54km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 54m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.

Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.

Lời giải

Giải: 

Ta có: vo=540003600=15m/s

Áp dụng công thức: v2vo2=2.a.S

a=v2vo22S=021522.54=2,08m/s2

Mà a=vvot

t=vvoa=0152,08=7,21s

Câu 7

Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s2.

a. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.

b. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.

Lời giải

Giải:

a. Để viên bị đạt được vận tốc  v1 = 2m/s.

Áp dụng công thức v1=v0+att=v1v0a=201=2(s)

b. Ta có v2 = 4m/s mà v2  v02 = 2.a.S 

S=v22vo22.a=4202.1=8m

Áp dụng công thức v2 = v0 + at2 t2=v2v0a=401=4s

Câu 8

Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.

Lời giải

Giải:

Ta có S=v0t+12at2

Với quãng đường thứ nhất: S1=v01t1+12a.t1224=v014+8a1

Với quãng đường thứ hai: S2=v02t2+12a.t2264=v024+8a2

Mà v02=v01+at2=v01+4a3

Giải hệ phương trình (1), (2), (3) ta được : v01=1m/s;a=2,5m/s2

Câu 9

Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức A khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 15m/s. Tính vận tốc v của ô tô sau khi đi hết 2km

Lời giải

Giải:

Áp dụng công thức : v2v02=2aSa=v2v022S=202022.1000=0,2(m/s2)

Vận tốc sau khi đi được 2km là: v12v02=2.a.S'v1=2.0,2.2000=202(m/s)

Câu 10

Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga

Lời giải

Giải:

Áp dụng công thức v1=v0+ata=v1v0t=201510=0,5(m/s2)

Vận tốc của ô tô sau khi đi được 20s v2=v0+at2v2=15+0,5.20=25m/s

Câu 11

Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m, lần lượt trong 5s và 3s. Tính gia tốc của xe.

Lời giải

Giải:

Áp dụng công thức s=v0t+12at2

Trong 100m đầu tiện : 100=v01.5+12,5a1

Trong một 100m tiếp theo chuyển động hết 3s tức là 200m xe chuyển động hết 8s : 200=v01.8+32a2

Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có 12,5a+5v01=10032a+8v01=200a=103(m/s2)

Câu 12

Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 21,5m.

a. Tính gia tốc của xe.

b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.

Lời giải

Giải:

a. Ta có v0=183,6km/h=5m/s

Ta có quãng đường đi trong 5s đầu: S5=v0t5+12a.t52S5=5.5+12,5a

Quãng đường đi trong 6s: S6=v0t6+12a.t62S6=5.6+18a

Quãng đường đi trong giây thứ 6: S = S6  - S5 = 21,5  a = 3m/s2

b.Ta có S20=v0t20+12a.t202S20=5.20+12.3.202=700(m)

Câu 13

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường S trong thời gian 4s. Xác định thời gian vật đi được 34đoạn đường cuối.

Lời giải

Giải: Ta có v0=0(m/s)

Gọi t là thời gian vật đi hết quãng đường S nên t=4s, thời gian để vật đi hết 34  quãng đường cuối là n

Vậy ΔS=SStn=34SS4=Stn14.12at2=12a(tn)2t24=(tn)2424=(4n)2n=2s

Câu 14

Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h.Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính gia tốc của vật và quãng đường đi được sau 10s

Lời giải

Giải: Ta có v0=18km/h=5(m/s)

Quãng đường chuyển động S=v0t+12at2

Trong 4s đầu S4=5.4+12.a.42=20+8a

Trong 3s đầu S3=5.3+12.a.32=15+4,5a

Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m nên

12=S4S320+8a154,5a=125+3,5a=12a=2(m/s2)

Quãng đường đi được sau 10s : S10=5.10+12.2.102=150m

Câu 15

Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 11m.

a. Tính gia tốc của xe.

b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.

Lời giải

Giải:

a; Áp dụng công thức S=v0t+12a.t2 bắt đầu chuyển động v0=0(m/s)

Quãng đường đi trong 5s đầu: S5=12a.t52=12,5a

Quãng đường đi trong 6s: S6=12a.t62=18a

Quãng đường đi trong giây thứ 6: S = S6 - S5 = 11  a = 2m/s2

b; quãng đường ô tô chuyển động trong 20s đầu tiên

S20=12a.t202=12.2.202=400(m)

Câu 16

Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 14m.

a. Tính gia tốc của xe.

b. Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10.

Lời giải

Giải: 

a; Áp dụng công thức S=v0t+12a.t2 với v0=18km/h=5m/s

Quãng đường đi trong 5s: S5=v0t5+12a.t52=25+12,5a

Quãng đường đi trong 4s: S4=v0t4+12a.t42=20+8a

Quãng đường đi trong giây thứ 5: S = S5  - S4 = 14(m)  a = 2 m/s2

b;  Quãng đường đi trong 10s: S10=v0t10+12a.t102=50+100=150m

Quãng đường đi trong 9s: S10=v0t10+12a.t102=45+81=126m

Quãng đường đi trong giây thứ 10: S = S10  - S9 = 24 (m )

Câu 17

Một bắt đầu vật chuyển động nhanh dần đều trong 10s với gia tốc của vật 2m/s2. Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là bao nhiêu?

Lời giải

Giải:

Quãng đường vật đi được trong 10s: S10=v0t10+12a.t102=0.10+12.2.102=100(m)

Quãng đường vật đi được trong 8s : S8=v0t8+12a.t82=0.8+12.2.82=64(m)

Quãng đường vật đi trong 2s cuối: S = S10  S8 = 36 ( m )

Câu 18

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.

Lời giải

Giải:

Vì vật chuyển động biến đổi đều không vận tốc ban đầu nên v0=0(m/s)

Áp dụng công thức S=12at2=12a.32=4,5a

Gọi t1 là thời gian vật đi trong 1/9 quãng đường đầu.

Ta có S'=12at12S9=12at12t1=1s

Thời gian vật đi trong 8/9 quãng đường cuối: t2=tt1=31=2s

Câu 19

Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều x=20t2+40t+6(cm;s)

a.Tính gia tốc và tính chất của chuyển động. 

b.Tính vận tốc lúc t = 4s.  

c.Xác định vị trí vật lúc vật có vận tốc là 400cm/s.

Lời giải

Giải:

a. Ta có phương trình chuyển động tổng quát: x=x0+v0t+12at2

Theo bài ra: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s)

12a=20a=40cm/s2v0=40(cm/s)a.v>0

Vậy vật chuyển động nhanh dần đều.

b;  Ta có v=v0+at=40+40.4=200(m/s)

c; Áp dụng công thức t=vv0a=4004040=9(s)x=20.92+40.9+6=1986cm

Câu 20

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = 20 + 4t + t2 ( m;s )

a. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật ?

b. Lúc t = 4s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?

Lời giải

Giải:

a. Ta có phương trình quãng đường: s=v0t+12at2

Theo bài ra: x = 20 + 4t + t2 ( m;s )

12a=1a=2m/s2v0=4(m/s)

Vậy S=4t+t2

Phương trình vận tốc v=v0+at=4+2t m/s

b. Lúc t = 4s, vật có tọa độ x=20+4.4+42=52m

Vận tốc là v=4+2.4=10 m/s

Câu 21

Một ô tô chuyển động theo phương trình: x=0,2t2+20t+10(m;s). Tính

a.Quãng đường ô tô đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s. Vận tốc trung bình trong đoạn đường này là bao nhiêu?

b.Vận tốc của ô tô lúc t = 3s

Lời giải

Giải: Ta có phương trình quãng đường: s=20t+0,2t2

Quãng đường vật đi được t1 = 2s: S1=20.2+0,2.22=40,8m

Quãng đường vật đi được t2 = 5s: S2=20.5+0,2.52=105m

Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5sΔS=S2S1=10540,8=64,2m

Vận tốc trung bình v=ΔxΔt=x2x1t2t1

Tọa độ vật đi được t1 = 2s: x1=10+20.2+0,2.22=50,8m

Tọa độ vật đi được t2 = 5s: x2=10+20.5+0,2.52=115m

Vận tốc trung bình v=x2x1t2t1=11550,852=21,4(m/s)

b.Vận tốc của vật lúc t = 3s. v=v0+at=5+0,4.3=6,2m/s

Câu 22

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi t1 = 2s thì x1 = 5cmv1 = 4cm/s còn khi t2 = 5s thì  v2 = 16cm/s

a. Viết phương trình chuyển động của vật.

b. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.

Lời giải

Giải:

a. Phương trình chuyển động và phương trình vận tốc

Vậy vật chuyển động chậm dần đều, để vật đổi chiều thì khi vật dừng lại nên

Câu 23

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trìnhx=0,2t220t+10 (m;s). Hãy xác định.

a.  Cho biết tính chất của chuyển động.

b.  Vận tốc của vật ở thời điểm t = 10s.

c.  Toạ độ của vật khi nó có v = 4m/s.

Lời giải

Giải

Câu 24

Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x = 20 + 4t -0,5t2( m;s). Xác định vận tốc và quãng đường của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?

Lời giải

Giải:

Ta có phương trình chuyển động biến đổi đều của vật

Câu 25

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x =4+ 20t + 0,4t2 (m;s)

a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 1s đến t2 = 4s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.

b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.

Lời giải

Giải

Câu 26

Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là: x = 30 - 10t + 0,25t2 (m;s). Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu? Biết rằng trong quá trình chuyển động vật không đổi chiều chuyển động.

Lời giải

Giải:

Ta có phương trình chuyển động x=x0+v0t+12at2

Nên v0=10m/s;12a=0,25a=0,5m/s2

Phương trình vận tốc v=v0+atv=10+0,5t

Câu 27

Trong một thí nghiệm cho hai địa điểm A và B cách nhau 300m, lấy hai vật cho chuyển động. Khi vật 1 đi qua A với vận tốc 20m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s2 thì vật 2 bắt đầu chuyển động đều từ B về A với vận tốc 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A

 a. Viết phương trình tọa độ của hai vật

 b. Khi hai vật gặp nhau thì vật 1 còn chuyển động không? Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau

 c. Khi vật thứ hai đến A thì vật 1 ở đâu, vận tốc là bao nhiêu?

Lời giải

Giải :

a. Theo bài ra gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A

Đối vật qua A : x0A=0m;v0A=20m/s;aA=1m/s2xA=20t12.t2;vA=20t

Đối vật qua B : x0B=300m;v0B=8m/s;aB=0m/s2; xB=3008t

b. Khi hai vật gặp nhau nên xA=xB20t0,5t2=3008t0,5t228t+300=0

t1=41,565s;t2=14,435s

Với t1=41,565sx=20.41,5650,5.41,5652=3,2,5246mL

Với t2=14,435sx=20.14,4350,5.14,4352=184,5154mT/M

Vậy sau 14,435s thì hai vật gặp nhau vA=2014,435=5,565m/s

khi hai vật gặp nhau vật A vẫn đang chuyển động

c. Khi vật 2 đến A ta có xB=03008t=0t=37,5s

Vật 1 dừng lại khi vA=020t=0t=20s xA=20.2012.202=200m

Vậy khi vật 2 đến A thì vật một cách A là 200 m cách B là 100m

Câu 28

Một xe ô tô khởi hành lúc 6h sáng từ địa điểm A Bộ Công An đi về địa điểm B ngã tư Cổ Nhuế cách nhau 300m, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. 10 giây sau một xe đạp khởi hành từ ngã tư Cổ Nhuế chuyển động cùng chiều với ô tô. Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp. Tính vận tốc của xe đạp và khoảng cách hai xe lúc 6h2phút

Lời giải

Giải : Chọn chiều dương là chiều chuyển động từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 6h sáng

Đối vật qua A : x0A=0m;v0A=0m/s;aA=0,4m/s2

xA=12.0,4.t2=0,2t2

Đối vật qua B : x0B=300m;vB=?m/s;aB=0m/s2 và chuyển động sau 10 s nên xB=300+vt10

Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp thì t = 50s

xA=xB0,2t2=vt100,2.502=300+v5010v=5m/s

Lúc 6h2 phút tức là t = 120s

Vị trí xe A : xA=12.0,4.t2=0,2.1202=2880m

Vị trí xe B : xB=300+5t10=300+512010=850m

Khoảng cách giữa hai xe : ΔS=2880850=2030m

Câu 29

Ở trên một đoạn dốc thẳng dài 130m, Phúc và Nghĩa đều đi xe đạp và khởi hành cùng một lúc ở hai đầu đoạn dốc. Phúc đi lên dốc với vận tốc 18km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,2m/s2. Nghĩa đi xuống dốc với vận tốc 5,4 km/h và chuyển động với gia tốc có độ lớn 20cm/s2

a. Viết phương trình chuyển động của Phúc và Nghĩa.

b. Tính thời gian và vị trí Phúc và Nghĩa gặp nhau

Lời giải

Giải: Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc toạ độ tại đỉnh dốc, gốc thời gian là lúc Nghĩa chuyển động.

a; Ta có phương trình chuyển động x=x0+v0t+12at2

Phương trình chuyển động của Nghĩa với

 x01=0; v01=5,4km/h=1,5m/s; a1=0,2m/s2

x1=1,5t+0,1t2

Phương trình chuyển động của Phúc với x02=130; v02=18km/h=5m/s;a2=0,2m/s2

x2=1305t+0,1t2

b; Khi hai xe gặp nhau ta có : x1 = x2

1,5t+0,1t2=1305t+0,1t2t=20s

Thay t = 20s vào phương trình 1: x1=1,5.20+0,1.202=70m

Vậy hai bạn gặp nhau tại vị trí cách vị trí đỉnh dốc là 70m sau 20 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động

Câu 30

Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4 m/s2.

a. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc của hai xe

b. Sau bao lâu hai xe gặp nhau, vị trí gặp nhau và tìm vận tốc của mỗi xe lúc gặp nhau ?

c. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?

Lời giải

Giải:

Chọn chiều dương là chiều từ đỉnh đến chân dốc, gốc toạ độ tại đỉnh A, gốc thời gian là lúc xe A xuống dốc.

Đối với xe A:

Thay thời gian loại nghiệm ta có hai thời điểm vật cách nhau 40m là

Câu 31

Hai người đi xe đạp khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 4,5km/h và nhanh dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai có vận tốc đầu 5,4 km/h và đi nhanh dần đều với với gia tốc 0,2 m/s2. Khoảng cách ban đầu là 130m.

a. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau và khi đó mỗi người đã đi được đoạn đường bao nhiêu?

b. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?

Lời giải

Giải:

a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe đạp nhứ nhất gốc tọa độ tại vị trí xe đạp thứ nhất có vận tốc đầu là 4,5km/h, gốc thời gian là lúc hai xe khởi hành.

Đối với xe đạp thứ nhất:

Câu 32

Trong một chuyến từ thiện của trung tâm A thì mọi người dừng lại bên đường uống nước. Sau đó ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 thì có một xe khách vượt qua xe với vận tốc 18 km/h và gia tốc 0,3 m/s2 . Hỏi khi ô tô đuổi kịp xe khách thì vận tốc của ô tô và sau quãng đường bao nhiêu ?

Lời giải

Giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí uống nước, gốc thời gian là lúc xe ô tô khởi hành.

Đối với xe ô tô

Câu 33

Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 đúng lúc một  xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó.

a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc xe ô tô khi đó ?

b.Xác định thời điểm để hai xe cách nhau một quãng đường là 100m

Lời giải

giải:

a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, gốc thời gian là lúc xe ô tô khởi hành.

Đối với xe ô tô:

4.6

1616 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%