Thi Online Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
-
195 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
90 phút
Câu 1:
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Từ đẳng thức 2.15 = 6.5 lập được tỉ lệ thức nào sau đây?
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Từ đẳng thức 2.15 = 6.5 lập được tỉ lệ thức nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Từ đẳng thức 2.15 = 6.5 ta lập được tỉ lệ thức là: \[\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\].
Câu 2:
Giá trị nào của x thỏa mãn \[\frac{{x - 1}}{6} = \frac{{x - 5}}{7}\]?
Đáp án đúng là: B
Từ \[\frac{{x - 1}}{6} = \frac{{x - 5}}{7}\] suy ra:
7.(x – 1) = 6.(x – 5)
7x – 7 = 6x – 30
x = –23
Vậy x = –23.
Câu 3:
Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x nếu:
Đáp án đúng là: B
Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \frac{a}{x}\) hay xy = a (với a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Câu 4:
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức số?
Đáp án đúng là: A
Biểu thức 32 − 4 là biểu thức chứa các số nên là biểu thức số.
Biểu thức x – 6 + y; x2 + x; \(\frac{1}{x} + x + 1\) có chứa chữ nên không là biểu thức số.
Câu 5:
Cho hai biểu thức: E = 2(a + b) – 4a + 3 và F = 5b – (a – b).
Khi a = 5 và b = –1. Chọn khẳng định đúng:
Cho hai biểu thức: E = 2(a + b) – 4a + 3 và F = 5b – (a – b).
Khi a = 5 và b = –1. Chọn khẳng định đúng:
Đáp án đúng là: B
Thay a = 5 và b = –1 vào biểu thức E, ta được:
E = 2 . [5 + (−1)] – 4 . 5 + 3
= 2 . 4 – 4 . 5 + 3
= 8 – 20 + 3
= –9.
Thay a = 5 và b = –1 vào biểu thức F, ta được:
F = 5 . (–1) – [5 – (–1)]
= –5 – (5 + 1)
= –5 – 6
= –11
Vì –9 > –11 nên E > F.
Vậy ta chọn phương án B.
Bài thi liên quan
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%