Đăng nhập
Đăng ký
5087 lượt thi 39 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Xác định dạng đột biến trong hình
A. thể một
B. thể ba
C. tam bội
D. tứ bội
Câu 2:
Sự hiện diện của ADN là quan trọng cho các hoạt động trao đổi chất của tế bào vì ADN
A. chỉ đạo sản xuất các enzyme.
B. là một thành phần cấu trúc của tế bào.
C. trực tiếp làm tăng độ tan của các chất dinh dưỡng.
D. là thành phần chính của tế bào chất.
Câu 3:
Khi các căn cứ của codon và anticodon (bộ ba đối mã) được liên kết với nhau thì những sự kiện quan trọng gì đang xảy ra?
A. Một bản sao của ADN đang được thực hiện.
B. Axit amin được hình thành vào một protein
C. mRNA , tRNA tiêu biến
D. Các rRNA tham gia tạo riboxom
Câu 4:
Mặc dù cơ thể bạn thay đổi và phát triển, những đặc điểm hình thái, sinh lí mới xuất hiện nhưng _______ không bao giờ thay đổi.
A. tính trạng
B. kiểu hình
C. hình thái
D. kiểu gen
Câu 5:
Một tế bào con người chứa 22 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể Y là
A. một tinh trùng.
B. một quả trứng.
C. một hợp tử.
D. một tế bào soma của nam.
Câu 6:
Xác suất mà mỗi cặp cha mẹ dưới sinh ra con có kiểu gen là bao nhiêu? (Giả sử các cặp gen phân li độc lập.)
(1) AABBCC × aabbcc → AaBbCc
(2) AABbCc × AaBbCc → AAbbCC
(3) AaBbCc × AaBbCc → AaBbCc
(4) aaBbCC × AABbcc → AaBbCc
Câu 7:
Điều nào sau đây là đúng?
A. Hai gen gần nhau thì có tần số hoán vị gen nhỏ
B. Hai gen có khoảng cách xa nhau thì tần số hoán vị gen có thể lên tới 100%.
C. Tất cả các tính trạng do Menden nghiên cứu như màu sắc hoa, màu sắc hạt, hình dạng hạt… là do các gen nằm trên cùng một NST.
D. Liên kết gen được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 8:
Một người đàn ông có bệnh ưa chảy máu (do gen lặn trên NST X qui định) có con gái có kiểu hình bình thường. Cô gái lấy chồng có kiểu hình bình thường. Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu? Xác suất con trai họ bị bệnh? Nếu họ có 4 người con trai thì xác suất cả 4 người bị bệnh là bao nhiêu?
A. 12; 12; 116
B. 0; 12; 416
C. 0; 12; 116
D. 0; 14; 116
Câu 9:
Màu lá cây vạn niên thanh có màu xanh và trắng xen kẽ có nguyên nhân là do
A. Đột biến gen qui định tổng hợp diệp dục trong nhân.
B. Đột biến gen qui định tổng hợp diệp lục trong tế bào chất
C. Màu trắng lá cây vạn niên thanh là do rối loạn hoocmon thực vật.
D. Đây là hiện tượng gen đa hiệu.
Câu 10:
Trong một phép lai ở ruồi giấm cá thể dị hợp tử thân xám, mắt đỏ (dạng hoang dại) với cá thể thân đen, mắt màu tím. Thế hệ con thu được 721 con hoang dại ; 751con thân đen, mắt tím; 49 con thân xám, mắt tím; 45 con thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen giữa gen qui định màu sắc thân và màu mắt là bao nhiêu?
A. 10%
B. 6%
C. 8%
D. 4%
Câu 11:
Hai anh em trong cùng một gia đình mỗi người nhận 50% vật chất di truyền từ bố và 50% vật chất di truyền từ mẹ.
(1) Tại sao hai anh em lại không có kiểu hình giống nhau?
(2) Tại sao một số bệnh, tật 100% con trai trong gia đình đều mắc phải?
(3) Tại sao một số bệnh mẹ mắc bệnh thì tất cả các con cũng bị bệnh?
A. (1) Do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ không giống nhau; (2) Do gen qui định nằm trên NST Y; (3) Do gen nằm trong ti thể.
B. (1) Do ảnh hưởng của môi trường; (2) Do gen qui định nằm trên NST Y; (3) Do gen nằm trong ti thể.
C. (1) Do ảnh hưởng của môi trường; (2) Do gen nằm trong ti thể; (3) Do gen qui định nằm trên NST Y.
D. (1) Do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ không giống nhau; (2) Do gen nằm trong ti thể; (3) Do gen qui định nằm trên NST Y.
Câu 12:
Các kiểu gen của một người chồng và người vợ đang IAIB x IAIo. Trong số các loại máu của con em mình, có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau là có thể?
A. 2 kiểu gen; 3 kiểu hình
B. 3 kiểu gen; 4 kiểu hình
C. 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
D. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình
Câu 13:
Nếu trung bình 46% của một quần thể có kiểu gen dị hợp tử, thì trung bình kiểu gen đồng hợp tử của quần thể trên là:
A. 23%
B. 46%
C. 54%
D. 92%
Câu 14:
Ở đậu Hà Lan, một gen kiểm soát màu hoa R = tím và r = trắng. Trong một quần thể, có 36 cây hoa tím và 64 cây màu hoa trắng. Giả định quần thể cân bằng Hardy-Weinberg thì giá trị của q là bao nhiêu?
A. 0,36
B. 0,60
C. 0,64
D. 0,80
Câu 15:
Khẳng định nào sau đây là đúng khi mô tả sự xâm nhập của thể thực khuẩn lambda (λ) vào tế bào vi khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Sau khi lây nhiễm, các gen của virus ngay lập tức chuyển tế bào chủ thành nhà máy sản xuất của chúng. Sau đó tế bào chủ bị tan ra.
B. Hầu hết các gen thể thực khuẩn được kích hoạt bởi các sản phẩm của một thể thực khuẩn khác.
C. Các gen thể thực khuẩn sao chép cùng với hệ gen vật chủ.
D. Các gen của virut có thể tự sử dụng bộ máy của nó để nhân lên trong tế bào vật chủ.
Câu 16:
Bò lai Sind là giống bò hình thành do kết quả tạp giao giữa bò đực Bò Sindhi đỏ với bò vàng Việt Nam. Bò Sindhi đỏ là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan, đây là giống bò kiêm dụng cho thịt và sữa. Bò Sind có lông màu cánh gián, con đực trưởng thành nặng 450–500 kg, bò lai Sind được nuôi để lấy thịt.
Đây là một ví dụ về
A. thoái hóa giống
B. ưu thế lai
C. lai khác loài
D. giao phối cận huyết
Câu 17:
Các phả hệ trong hình dưới cho thấy sự lây truyền của một tính trạng trong một gia đình. Dựa trên sự nghiên cứu mô hình này hãy cho biết đặc điểm di truyền của tính trạng?
A. Di truyền gen thuộc ti thể.
B. Di truyền gen lặn trên NST thường
C. Di truyền gen trội trên NST giới tính X
D. Di truyền gen lặn trên NST giới tính X.
Câu 18:
Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính
(1) Có túm lông ở vành tai
(2) Mù màu đỏ và lục
(3) Bệnh bạch tạng
(4) Phenyiketo niệu
(5) Máu khó đông
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19:
Sư hổ(con lai giữa sư tử bố và hổ mẹ) chỉ có trong điều kiện nuôi nhốt không xuất hiện trong tự nhiên vì bố mẹ chúng không sống gần nhau trong tự nhiên. Đây là ví dụ về
A. cách li sau hợp tử
B. cách li trước hợp tử
C. lai xa kèm đa bội hóa
D. cách li sinh thái
Câu 20:
Điều nào sau đây là một suy luận của chọn lọc tự nhiên?
A. Thế hệ tiếp theo của một quần thể có tỷ lệ lớn hơn những cá thể có đặc điểm thích nghi hơn với môi trường.
B. Một cá thể phải trải qua quá trình tiến hóa trong quá trình sống của nó.
C. Nơi cư trú thường có nguồn sống không giới hạn, nên các cá thể của quần thể được duy trì đảm bảo cho sự tồn tại của quần thể.
D. Các biến dị tồn tại trong các cá thể của quần thể là di truyền được
Câu 21:
Sắp xếp các khái niệm sau theo thứ tự có ngoại diên từ lớn đến nhỏ
1. Chọn lọc tự nhiên
2. Tiến hóa nhỏ
3. Tiến hóa
4. Chọn lọc giới tính (sự đấu tranh giữa các cá thể cùng giới tính. Kết quả: hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp: màu lông, giọng hót, sức khỏe con đực,…)
A. 4, 1, 2, 3
B. 4, 2, 1, 3
C. 3, 2, 1, 4
D. 1, 4, 2, 3
Câu 22:
La là những sinh vật tương đối sống lâu, khỏe mạnh và nói chung là không thể sinh sản. Do đó, tuyên bố nào về con la là đúng?
A. Nó có giá trị tiến hóa bằng không
B. Con cái của nó ít có sự thay đổi gen hơn so với cha mẹ
C. Đột biến không thể xảy ra trong hệ gen
D. Con la là một loài mới
Câu 23:
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể bởi vì một số__________ tồn tại và sinh sản thành công hơn.
A. alen
B. locut
C. vốn gen
D. cá thể
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là đúng trình tự của những sự kiện trong nguồn gốc của cuộc sống?
I. Hình thành của tế bào sơ khai.
II. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.
III. Tổng hợp các đại phân tử hữu cơ.
IV. Hình thành các hệ thống di truyền dựa trên ADN.
A. I, II, III, IV
B. I, III, II, IV
C. II, III, I, IV
D. IV, III, I, II
Câu 25:
Hình dưới mô tả cấu trúc tuổi của ba quần thể. Hãy cho biết
(1) Quần thể nào trong quá trình giảm?
(2) Quần thể nào ổn định?
(3) Giả sử các biểu đồ mô tả quần thể người, trong đó quần thể nào có là tỷ lệ thất nghiệp tăng trong tương lai?
A. III, II, I
B. I, II, III
C. II, III, I
D. II, I, III.
Câu 26:
Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất về sự phân bố của hai loài Chthamalus và Balanus?
A. Chthamalus và Balanus cạnh tranh cùng một loại thức ăn
B. Balanus ít có khả năng chống lại sự khô hạn hơn Chthamalus
C. Chthamalus thích nhiệt độ cao hơn Balanus
D. Chthamalus bị chim ăn thịt nhiều hơn Balanus vì kích thước của nó
Câu 27:
Kết luận nào sau đây mô tả tốt nhất một ổ sinh thái ?
A. “Địa chỉ” của một sinh vật
B. Mức độ dinh dưỡng của một cá thể
C. Cách mà sinh vật sử dụng nguồn tài nguyên vô sinh và hữu sinh.
D. Tương tác của các sinh vật với các thành viên khác của quần xã.
Câu 28:
Vật chất và năng lượng được sử dụng như thế nào trong các hệ sinh thái?
A. Vật chất được tái sử dụng; năng lượng thì không
B. Năng lượng được tái sử dụng qua các bậc dinh dưỡng; vật chất thì không
C. Năng lượng có thể được chuyển đổi thành vật chất; vật chất không thể được chuyển đổi thành năng lượng
D. Vật chất có thể được chuyển đổi thành năng lượng; năng lượng không thể được chuyển đổi thành vật chất
Câu 29:
Để tái chế chất dinh dưỡng, tối thiểu một hệ sinh thái phải có là
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất và sinh vật phân hủy.
C. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
D. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2 và sinh vật phân hủy
Câu 30:
Trong đó các hệ sinh thái Trái Đất , hệ sinh thái có năng suất sinh học lớn nhất là
A. đồng rêu đới lạnh
B. đồng cỏ
C. rừng ngập mặn
D. đại dương
Câu 31:
Sơ đồ của một lưới thức ăn như sau
Nếu đây là một lưới thức ăn ở biển, sinh vật có kích thước nhỏ nhất có thể là
A. A
B. F
C. C
D. I
Câu 32:
Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai nhóm máu O, con thứ 2 là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh hai người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 724
B. 932
C. 2236
D. 1136
Câu 33:
Xét các loài sau:
(1) Ngựa. (2) Thỏ. (3) Chuột. (4) Trâu.
(5) Bò. (6) Cừu. (7) Dê.
Trong các loài trên, những loài có dạ dày 4 ngăn là:
A. (1), (3), (4) và (5).
B. (4), (5), (6) và (7).
C. (1), (4), (5) và (6).
D. (2), (4), (5) và (7).
Câu 34:
Vai trò của ostrogen và progesteron trong chu kì rụng trứng là
A. Duy trì sự phát triển của thể vàng
B. Kích thích trứng phát triển và rụng
C. Ức chế sự tiết HCG.
D. Làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển.
Câu 35:
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
Câu 36:
Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày
D. Tế bào khí khổng mở khi no nước.
Câu 37:
Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất.
C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây.
D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.
Câu 38:
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Làm giảm lượng khoáng trong cây
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
Câu 39:
Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
(1) Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
(2) Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tính.
(3) Hơi nước thoát từ lá đọng lại trên phiến lá.
(4) Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ trên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Các phương án đúng là:
A. (1), (4).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
1017 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com