Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
9.2 K lượt thi 20 câu hỏi 20 phút
Câu 1:
Một nguyên tử hiđrô mà êlectron của nó ở quỹ đạo O có thể phát ra được nhiều nhất là bao nhiêu photon, các photon đó ứng với ánh sáng thuộc dãy nào?
A. 10 bức xạ (4 hồng ngoại, 3 khả kiến, 3 tử ngoại).
B. 4 bức xạ (2 hồng ngoại, 1 khả kiến, 1 tử ngoại).
C. 5 bức xạ ( 2 hồng ngoại, 1 khả kiến, 2 tử ngoại).
D. 7 bức xạ ( 4 hồng ngoại, 2 khả kiến, 1 tử ngoại).
Câu 2:
Năng lượng ion hóa của nguyên tử hiđrô là 13,6eV. Vạch đỏ trong quang phổ hiđrô ứng với bước sóng λđỏ = 0,655mm. Hãy tính bước sóng ngắn nhất ứng với các vạch trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me.
A. 0,09134 μm và 0,1061μm.
B. 0,3221μm và 0,1943μm.
C. 0,2626μm và 0,3771μm.
D. 0,1232μm và 0,4121μm.
Câu 3:
Lực tương tác Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân là:
A. F/16.
B. F/4.
C. F/144.
D. F/2.
Câu 4:
Bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất là r1 = 5,3.10-11m. Tính năng lượng E1 của electron trên quỹ đạo Bo thứ nhất.
A. W = -14,9 eV
B. W = -13,6 eV
C. W = -15,9 eV
D. W = -12,9 eV
Câu 5:
Trong quang phổ hiđrô, bước sóng λ (nm) của các vạch quang phổ như sau:
Vạch thứ 3 của dãy Lai-man λ41 = 97,3.
Vạch Ha của dãy Ban-me λ32 = 656,3.
Ba vạch đầu tiên của dãy Pa-sen λ43 = 1875,1; λ53 = 1281,8; λ63 = 1093,8. Tính bước sóng của các vạch Hb, Hg, Hd của dãy Ban-me.
A. 326,5nm, 594,1nm, 410,2nm.
B. 186,1nm, 334,1nm, 441,2nm.
C. 486,1nm, 434,1nm, 410,2nm.
D. 486,1nm, 534,1nm, 643,2nm.
Câu 6:
Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần. Tính các bước sóng của các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó, biết rằng năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô là En=-13,6n2eV với n = 1, 2,...
A. 0,103mm, 0,121μm, 0,657μm
B. 0,103mm, 0,421μm, 0,558μm
C. 0,203mm, 0,321μm, 0,517μm
D. 0,155mm, 0,421μm, 0,837μm
Câu 7:
Bước sóng của vạch đỏ và lam trong quang phổ của nguyên tử hiđrô lần lượt là λ1 = 0,6563mm và λ2 = 0,4861mm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Pa-sen là
A. 1,8744mm.
B. 0,6563mm.
C. 1,5335mm.
D. 0,8746mm.
Câu 8:
Cho biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở mức cơ bản là E1 = - 13,5900eV. Một ngọn lửa hiđrô có thể hấp thụ phôtôn nào sau đây?
A. Phôtôn có năng lượng e1 = 3,3975 eV.
B. Phôtôn có năng lượng e2 = 1,5100 eV.
C. Phôtôn có năng lượng e3 = 0,8475 eV.
D. Phôtôn có năng lượng e4 = 0,6625 eV.
Câu 9:
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.
A. 2,65.10-19 J
B. 26,5.10-19 J
C. 2,65.10-18J
D. 265.10-19 J
Câu 10:
Kích thích cho các nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Một điện cực phẳng bằng nhôm được rọi bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng λ = 83 (nm). Electron quang điện có thể rời xa bề mặt điện cực một đoạn tối đa bằng bao nhiêu nếu điện trường đều cản lại chuyển động của e có độ lớn E = 7,5 (V/cm)?. Cho giới hạn quang điện của nhôm là 332 (nm).
A. 3cm.
B. 4cm.
C. 1,5cm.
D. 3,5cm.
Câu 12:
Xác định bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu vào bề mặt kim loại khi cho electron quang điện có vận tốc lớn nhất vào trong vùng không gian có cả điện trường đều và từ trường đều có véctơ cảm ứng từ B và véctơ cường độ điện trường E vuông góc với nhau thì thấy electron không bị lệch hướng. Cho E = 106 V/m và B = 0,2 T, công thoát A = 3 eV và véctơ vận tốc của electron vuông góc với B.
A. 0,1672 μm
B. 0,5623 μm
C. 0,3422 μm
D. 0,0168 μm
Câu 13:
Một điện cực có giới hạn quang điện là λ0=332(nm) , được chiếu bởi bức xạ có bước sóng λ=83(nm) thích hợp xảy ra hiện tượng quang điện. Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở R=2Ω thì dòng điện cực đại qua điện trở là:
A. 5,612 A
B. 11,225 A
C. 12,225 A
D. 6,112 A
Câu 14:
Coi electron trong nguyên tử hydrô chuyển động tròn đều trên các quỹ đạo dừng. Khi electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M thì vận tốc v của electron và lực tương tác F giữa nó và hạt nhân sẽ:
A. F và v cùng giảm đi 3 lần
B. F giảm đi 81 lần; v giảm đi 3 lần
C. F giảm đi 9 lần; v giảm đi 3 lần
D. F và v cùng giảm đi 9 lần
Câu 15:
Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,25 mm vào một kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,36 mm, ta thu được môt chùm electron quang điện chuyển động với vận tốc ban đầu cực đại v0 có chiều hướng từ trái sang phải. Tách một chùm nhỏ electron này cho bay vào một vùng không gian có từ trường đều B→ có chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 2.10-3 T. Muốn electron vẫn chuyển động thẳng đều thì phải đặt thêm vào vùng không gian trên một điện trường đều E→ có hướng và độ lớn như thế nào?
A. E→ hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 1462 V/m.
B. E→ hướng thẳng đứng từ dưới lên, E = 1462 V/m.
C. E→ hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 7,31.105 V/m.
D. E→ hướng thẳng đứng từ dưới lên, E = 7,31.105 V/m.
Câu 16:
Catốt của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ. Lần lượt đặt vào tế bào, điện áp UAK = 3V và U’AK = 15V, thì thấy vận tốc cực đại của elêctrôn khi đập vào anốt tăng gấp đôi. Giá trị của λ là
A. 0,259 mm.
B. 0,795mm.
C. 0,497mm.
D. 0,211mm.
Câu 17:
Trong ống Cu-lit-giơ, nếu bỏ qua tốc độ đầu cực đại của electron phát ra từ catot thì sai số của phép tính tốc độ cực đại của electron đến anot là 2%. Khi đó sai số của phép tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là bao nhiêu?
A. 4%
B. 3%
C. 2%
D. 1%
Câu 18:
Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo, giả sử nguyên tử H gồm 6 trạng thái dừng, trong các trang thái dừng electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân. Gọi r0 là bán kính Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có bán kính quỹ đạo rm sang trạng thái dừng có bán kính rn thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân giảm đi 16 lần. Giá trị rn-rm lớn nhất bằng
A. 12 r0
B. 3 r0
C. 16 r0.
D. 27r0.
Câu 19:
Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn gọi là năng lượng kích hoạt. Biết năng lượng kích hoạt của PbS là 0,3 eV, lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C, giới hạn quang dẫn của PbS là:
A. 2,06 μm.
B. 4,14 μm.
C. 1,51 μm.
D. 4,97 μm.
Câu 20:
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích và công suất chùm sáng kích thích là 1W. Hãy tính số photon mà chất đó phát ra trong 10s.
A. 2,516.1017
B. 2,516.1015
C. 1,51.1019
D. 1,546.1015
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com