Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
832 lượt thi câu hỏi 45 phút
1086 lượt thi
Thi ngay
806 lượt thi
763 lượt thi
698 lượt thi
765 lượt thi
772 lượt thi
748 lượt thi
726 lượt thi
963 lượt thi
815 lượt thi
Câu 1:
Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch brom mất màu
B. Dung dịch Brom chuyển sang màu da cam
Khí H2S là khí có:
A. Màu nâu
B. Không màu, mùi sốc
Câu 2:
A. Ngọn lủa màu xanh
B. Ngọn lửa màu vàng
Câu 3:
A. AgNO3
Câu 4:
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
A. 0,102M
Câu 5:
Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịc K2CrO4 cho hiện tượng gì?
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa vàng tươi
Câu 6:
Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?
B. Có kết tủa xanh
Câu 7:
A. Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột
B. Do I2 làm xanh hồ tinh bột
Câu 8:
Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím ẩm
Câu 9:
Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch HCl
Câu 10:
Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3
A. NaOH
Câu 11:
Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH.
Câu 12:
Cách nào sau đây có thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl?
A. Dùng FeCl3 sau đó dùng hồ tinh bột.
B. Dùng AgNO3
Câu 13:
Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32-, NO3-. Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:
A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4.
B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3.
Câu 14:
Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên?
A. Dung dịch BaCl2.
B. Dung dịch phenolphtalien.
Câu 15:
Có các phát biểu sau:
1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.
3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 16:
Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4.
B. Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein.
C. Dung dịch FeCl3.
Câu 17:
Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:
Câu 18:
Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ nào dưới đây?
Câu 19:
A. Cho đi qua ống chứa bột Cu dư, nung nóng: 2Cu + O2 -to→ 2CuO
B. Cho đi qua photpho trắng: 4P + 5O2 → 2P2O5.
C. Cho NH3 dư và đun nóng.
D. Cho dây sắt nung đỏ vào: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Câu 20:
Câu 21:
Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?
A. HCl và NaOH
B. HNO3 và NH3
Câu 22:
Có 3 ống nghiệm riêng rẽ, mỗi ống chứa một trong các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào trong dãy sau đây để nhận biết từng ion?
A. Dung dịch Ca(OH)2.
B. Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và BaCl2.
Câu 23:
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:
A. 12,18%
Câu 24:
Chỉ dùng quỳ tím thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong số bốn dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, Al(NH4)(SO4)2- và KHSO4?
A. 1
Câu 25:
Câu 26:
Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?
Câu 27:
Có 3 khí SO2, CO2, H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?
Câu 28:
Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?
A. Ba, Mg
Câu 29:
Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:
A. SO2
Câu 30:
Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
A. 0,091 và 0,25
166 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com