🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?

Lời giải

nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05

    pH = 2 [H+] = 10 - 2 M = 0,01 mol

    Ta có: (0,01 - 0,25V)/(0,05 + V) = 10 - 2

    0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05

    V = 0,0365 l = 36,5 ml

Câu 2

Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

Lời giải

    Ta có:

    nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 2,2615.10-3 mol

    CMFeSO4 = 2,2625/0,025 = 0,091M

Media VietJack

Đáp án C

Câu 3

Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

Lời giải

Đáp án: A

    Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

    Nồng độ dung dịch H2C2O4: C_(H2C2O4) = 1,26/126.1000/100 = 0,1M

    Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4.V = 2.10-3 mol

    CM(NaOH) = 0,114M

Câu 4

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

Lời giải

Đáp án: C

    ∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

    ∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10 - 3 mol

    Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

    0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10 - 3 a = 0,065 mol/l

Câu 5

Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

Lời giải

Đáp án: B

    Phản ứng

    5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O

    Từ phản ứng nH2O2 = 5/2 nKMnO4 = 2,5.10-3 (mol)

Media VietJack

 

Câu 6

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

Lời giải

Đáp án: C

    nKMnO4 = 0,025.25,2/1000 = 6,3.10-4 mol

    Phương trình phản ứng:

Media VietJack

Câu 7

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

Lời giải

Đáp án: A

    PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

    nNaOH = 0,017.0,12 = 0,00204(mol)

    Theo PT: nHCl = nNaOH = 0,00204mol

    Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02 = 0,102(M)
4.6

140 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%