Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)

  • 6652 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Hỗn hợp E gồm 1 trpeptit X ( có dạng M-M-Gly, được tạo thành từ các α- aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vùa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cần dùng vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

T gồm amin Y và 2 ancol tạo ra từ Z

=> Muối gồm có: CnH2nNO2Na: a mol CmH2m-4O4Na2: b mol

nK2CO3 = 0,11 => nKOH = 0,22 => nO trong muối = 0,44

Đặt c, d là số mol CO2 và H2O => 44c + 18d = 30,4

Bảo toàn O => 2c + d + 0,11 . 3 = 0,685 . 2 + 0,44

=> c = 0,47 và d = 0,54

nKOH = a + 2b = 0,22

nCO2 = na + mb - 0,11 = 0,47

nH2O = na + b(m - 2) = 0,54

=> a = 0,18 và b = 0,02

=> 0,18n + 0,02m = 0,58

=> 9n + m = 29

Gọi k là số c của M => n = (2 + 2k)/3 => 6k + m = 23

=> k = 3 và m = 5 là nghiệm duy nhất

Vậy X là Glỵ-Ala-Ala (0,06 mol)

Do X, z cùng c —> Z là C8H1404 (0,02 mol)

Do Z là este của muối C5H6O4Na2

=> Ancol là CH3OH (0,02 mol) và C2H5OH (0,02 mol)

Vậy T chứa CH3OH (0,02); C2H5OH (0,02 )

mT = 0,02 . 32 + 0,02 . 46 + mY = 0,08 . 24,75 . 2

=> mY =2,4


Câu 2:

Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:

Xem đáp án

Đáp án A

Quỵ đổi X thành:

C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)

CH2: a

H2O: b

Trong phản ứng thủy phân M:

X + NaOH Muối + H2O

mNaOH- mH2O = 7,9

=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05

Đốt muối thu được:

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11

Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33

Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44

=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam

Đặt X, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05  & nNaOH = 4x + 5y = 0,22

=> X = 0,03 & y = 0,03

Đặt U, V là số mol của Gly và Ala

=> nN = u + V = 0,22

và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53

 => u = 0,13 và V = 0,09

X: (Gly)p(Ala)4-p

Y: (Gly)q(Ala)5-q

=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13

=>3p+2q = 13

Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 => X là (Gly)3(Ala)

=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%

=> %Y = 46,94%


Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn một tetra peptit X ( được tạo thành từ Gly) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dd chứa 0,35 mol H2SO4 thu được dd Z chỉ chứa các muối trung hòA. Cô cạn cẩn thận Z thu được m g muối khan. Tính m

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = 0,5 mol

nH2SO4 = 0,35 mol

 

 

Bảo toàn nguyên tố Na : nNa2SO4 = 0,25 mol

Bảo toàn nguyên tố S nmuối hữu cơ = 0,35-0,25=0,1 mol

m = 0,25.142 + 0,1.248=60,3 g


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch hở đều chứa Ala và Gly) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8 g) g hỗn hợp muối. Đốt chát toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm hơi nước , CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dd NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 g và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của A trong X

Xem đáp án

Đáp án A

A + 4NaOH Muối + H2O B + 5NaOH Muối + H2O

Giả sử nA = x; nB = y mol

mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 15,8g

Lại có: Khi đốt cháy muối sản phẩm cháy Ca(OH)2

mbình tăng = 56,04g = mCO2+mH2O và nN2 = 0,22 mol (khí thoát ra)

Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2 x = 0,06; y = 0,04 mol

nNaOH = 4x + 5y = 0,44 mol nNa2CO3 = 0,22 mol

Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala

B có b Gly và (5 – b) Ala

Phản ứng cháy tổng quát:

CnH2n+1O2NNa + O2 ½ Na2CO3 + (n – ½) CO2 + (n + ½) H2O + ½ N2

  nH2O − nCO2 = nmuoi  = 4x + 5y = 0,22 mol

nCO2=0,84; nH2O=1,06 mol

Bảo toàn C:   nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22 3a + 2b = 13

a = 3 ; b = 2

A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3

%mA(X) = 53,06%


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T ( đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng 2: 3: 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi 3 amino axit là A , B , C

  nA : nB : nC = 11 : 16 : 20

2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20)k + 8 H2O

Do tổng số gốc amino axit trong Y,Z,T là 15

=> k = 1  => số mol 1 aminoaxit  =  ( 0,11 + 0,16 + 0,2 ) : ( 11+ 16 + 20 ) = 0,01 mol

2Y + 3Z + 4T → (A11B16C20) + 8 H2O

      0,01         0,08  (mol)

Bảo toàn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tổng + mH2O

A11B16C20 : có 47 a.a = > có 46 liên kết peptit :

Đặt công thức tổng quát của a.axit là : NH2-CnH2n-COOH

=> 0,01.[47(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,05g

=> n = 123 / 47

H-(NH-CnH2n-CO)47-OH + (70,5n + 35,25)O2 → (47n + 47)CO2 + (47n + 24,5)H2O + 23,5N2

=> nO2 = 0,01(70,5n + 35,25) = 2,1975 mol

Đốt 39,05gX cần 2,1975 mol O2

Đốt m gam X cần 1,465 mol O2

=> m = 781/30 = 26,033g


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận