Thi Online Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)
Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P3)
-
6674 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Câu 1:
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án D
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
=> nHCl = 2a + 2b = 0,72
và 111,5a + 125,5b + 58,5(a + b) = 63,72
=> a = b = 0,18
=> nNaOH = a + b = 0,36
mNaOH - mH2O = 12,24
=> nH2O = 0,12
=> nX = nY = 0,06
X có k gốc amino axit => 0,06k + 0,06 = 0,36 => k = 5
TH1 : X là Gly3Ala2 và Y là Ala (Loại Vì MX < 4MY)
TH2: X là Gly2Ala3 và Y là Gly (Thỏa mãn MX > 4MY)
A. Sai, Y có %N = 18,67%
B. Sai, X có 4 liên kết peptit.
C. Sai
D. Đúng.
Câu 2:
Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với khối lượng nào sau đây?
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp thành:
TN1:
npeptit=nH2O=0,06 mol.
TN2: npeptit=0,03 mol =>mpeptit=10,74/2=5,37 gam
BTKL: mpeptit+mNaOH=m muối+mH2O=>5,37+0,07.40=m muối+0,03.18
=> m muối = 7,63 gam=>mH2NCH2COONa=7,63.38,14/100=2,91 gam
=>nH2NCH2COONa=0,03 mol
Đặt nAla-Na=a mol, nVal-Na=b mol.
+ BTNT C: 2nGly-Na+3nAla-Na+5nVal-Na=nCO2
=> 2.0,03+3a+5b=(0,26+0,14)/2 (1)
+ mZ=mGly-Na+mAla-Na+mVal-Na
=>7,63=97.0,03+111a+139b (2)
Giải (1) và (2) =>a=0,03 mol; b=0,01 mol.
=>mAla-Na=0,03.111=3,33 gam.
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và một amino axit có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,90 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Đáp án D
TN1: mHCl=m muối – mE=12,9 – 8,52 = 4,38 gam=>nHCl=0,12 mol.
Đặt nX=x mol; nY=y mol.
x+y=nHCl=0,12 (1)
x/y=1,5 (2)
Giải (1) và (2) =>x=0,072 mol; y=0,048 mol.
CnH2n+3N: 0,072 mol
CmH2m+1O2N: 0,048 mol
=> 0,072(14n+17)+0,048(14m+47)=8,52=>3n+2m=15
=> n=3, m=3.
X là C3H9N, Y là C3H7O2N
BTKL: 0,048.89+0,048.40=m muối+0,048.18
=>m muối=5,328 gam
Câu 4:
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đi peptit mạch hở. Nếu dun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 gam H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
Đáp án D
Gly: C2H5O2N
Ala: C3H7O2N
Giả sử m gam X có nGly=x mol; nAla=y mol.
- Khi thực hiện tách nước m gam X để tạo đipeptit: 2A → A-A (Y) + H2O
nH2O=0,5npeptit=0,5x+0,5y
BTNT H: nH(Y)=5nGly+7nAla-2nH2O=5x+7y-2.(0,5x+0,5y)=4x+6y
=>nH(Y)=2nH2O=>4x+6y=0,76.2 (1)
- Khi thực hiện tách nước 2m gam X để tạo tetrapeptit: 4A → A-A-A-A(Z) + 3 H2O nH2O=3npeptit/4=3(2x+2y)/4=1,5x+1,5y
BTNT H: nH(Z)= 5nGly+7nAla-2nH2O=10x+14y-2.(1,5x+1,5y)=7x+11y
=>nH(Z)=2nH2O=>7x+11y=1,37.2 (2)
Giải (1) và (2) =>x=0,14; y=0,16
=>m=0,14.75+0,16.89=24,74 gam.
Câu 5:
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quì tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất X là :
Đáp án D
X + NaOH -> Muối vô cơ + 2 khí làm xanh quì tím
=> Muối cacbonat
NH4OCOONH3C2H5
NH4OCOONH2(CH3)2
Bài thi liên quan:
Các bài thi hot trong chương:
( 13.2 K lượt thi )
( 11.3 K lượt thi )
( 7.1 K lượt thi )
( 4.5 K lượt thi )
( 4.4 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%