Thi Online Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao)
Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P4)
-
6676 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Câu 1:
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX> MY> MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E ( chứa X,Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Vì E + NaOH => muối của Alanin và Valin
=> X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit no, đơn chức, mạch hở
CTTQ của X là: CnH2n+2-2k + x NxOx+1
X cháy → nCO2 + ( n+ 1 – k + x/2)H2O
a an a( n + 1 – k + x/2)
Theo đề bài nCO2 – nH2O = a
=> an – a(n+1- k + x/2) = a
=> k – x/2 = 2
Do k = x nên nghiệm thỏa mãn là k = x = 4
Tương tự Y, Z => X, Y, Z đều là các tetrapeptit
Gọi nX = a ( mol); nY = b ( mol) (ĐK: a< b)
E + NaOH → muối + H2O
=> nNaOH = 4( nX + nY + nZ) = 4a + 4b + 4.0,16
nH2O = nE = a + b + 0,16
BTKL: mE + mNaOH = mmuối + mH2O
=> 69,8 + 40( 4a + 4b + 0,64) = 101,04 + 18( a + b + 0,16)
=> a + b = 0,06
=> nE = a + b + 0,16 = 0,22 (mol)
=> ME = 317,27 => Z là (Ala)4 (M =302)
m(X,Y) = mE – mZ = 21,48
=> m (X, Y) = 358 => Y là (Ala)3Val ( M =330)
Do (Ala)2(Val)2 nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp:
TH1: X là (Ala)(Val)3 (M = 386)
m muối = 111( a + 3b + 0,16.4) 139. ( 3a+ b) = 101,04
Kết hợp a+ b = 0,06 => a = b = 0,03 => loại vì theo đề bài nX < nY
TH2: X là (Val)4 (M = 414)
m MUỐI = 139( 4a + b) + 111 ( 3b + 0,16.4) = 0,04
Kết hợp a + b = 0,06 => a = 0,02; b = 0,04 (thỏa mãn a< b)
=> %X = (0,02. 414: 69,8).100% = 11,86%≈ 11,8 %
Câu 2:
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,85) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, thu được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 42,030g và có 3,696 lit khí bay ra. Phần trăm khối lượng của X trong A là :
Đáp án D
Qui đổi A thành : C2H3N : 0,33 mol (tính từ nN2 = 0,165 mol) ; CH2 : a mol và H2O : b mol
Trong phản ứng thủy phân A :
A + NaOH -> Muối + H2O
mNaOH – mH2O = 11,42g
=> 40.0,33 – 18b = 11,85 => b = 0,15 mol
Đốt muối thu được : nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,165 mol
Bảo toàn nguyên tố :
+) C : nCO2 = 0,33.2 + a – 0,165 = a + 0,495
+) H : nH2O = (0,33.1,5 + a + b) + 0,33.0,5 – b = a + 0,66
=> a = 0,135 mol
=> mA = 22,05g
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và Y
=> nB = x + y = b = 0,075 mol
nN = 4x + 5y = 0,33
=> x = 0,045 ; y = 0,03
Đặt u, v lần lượt là số mol của Gly, Ala
=> nN = u + v = 0,33
Và : nC = 2u + 3v = 0,33.2 + a = 0,795 mol
=> u = 0,195 ; v = 0,135 mol
X : (Ala)p(Gly)4-p
Y : (Ala)q(Gly)5-q
=> nAla = 0,045p + 0,03q = 0,135
=> 3p + 2q = 9
Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 1 ; q = 3
=> X là (Ala)1(Gly)3
=> %Y = 53,06%
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án B
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
Câu 4:
Đun nóng hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 amino axit no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng phân tử khối của X và Y là:
Đáp án A
*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:
Quy đổi hỗn hợp thành:
CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol
CH2: x
H2O: 0,1
Đốt cháy:
CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O
0,56 →0,42 0,56
CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O
x 1,5x x
Vậy đốt cháy (43.0,56 + 14x + 1,8) gam E cần (1,5x + 0,42) mol O2
38,2 gam 1,74 mol
=> x = 0,88 mol
=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44
Giả sử số C trong X và Y là n và m
BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36
Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4
+ m = 2 => n = 10/3 (loại)
+ m = 3 => n = 2
+ m = 4 => n = 2/3 (loại)
Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
Đáp án B
Giả sử X gồm:
CnH2n+1O2N (amino axit): x mol
CmH2m+3N (amin): y mol
Đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x 1,5nx-0,75x nx
CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y 1,5my+0,75m my
+ nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
+ nX = x + y = 0,16 (2)
+ nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09
nKOH = n amino axit = 0,07 mol
Bài thi liên quan:
Các bài thi hot trong chương:
( 13.2 K lượt thi )
( 11.3 K lượt thi )
( 7.1 K lượt thi )
( 4.5 K lượt thi )
( 4.4 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%