Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
3014 lượt thi câu hỏi 45 phút
3942 lượt thi
Thi ngay
2782 lượt thi
3898 lượt thi
4826 lượt thi
3507 lượt thi
4092 lượt thi
5399 lượt thi
6818 lượt thi
3308 lượt thi
7099 lượt thi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. NH3 là chất khử mạnh.
Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
A. 1s22s22p63s23p2.
Câu 2:
Giá trị pH của 500 ml dung dịch chứa 0,2 gam NaOH là
A. 13,6
B. 2,0.
C. 12
Câu 3:
Axit nào sau đây là axit ba nấc?
A. H2CO3.
Câu 4:
Khí amoniac không có tính chất vật lí nào sau đây?
A. Nặng hơn không khí.
Câu 5:
Sự điện li là
B. sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. quá trình oxi hóa khử.
D. sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
Câu 6:
Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Al3+, Ba2+, SO42-, Cl-.
Câu 7:
Môi trường kiềm là môi trường trong đó
A. [H+]>1,0.10-7M.
Câu 8:
Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử?
A. N2 + 3Ca →to Ca3N2.
Câu 9:
Công thức của nhôm nitrua là
A. AlN.
Câu 10:
Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?
A. H2SO4.
Câu 11:
Chất nào sau đây là muối axit?
A. Al(OH)3.
Câu 12:
A. phân tử nitơ có một liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 13:
Dung dịch X có pH = 3. Dung dịch X có môi trường
A. trung tính.
Câu 14:
Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được V lít khí NH3 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
Câu 15:
Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
Câu 16:
Phương trình ion thu gọn H+ + OH-→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?
A. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3.
Câu 17:
A. NH4NO3.
Câu 18:
Để điều chế 6 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 40% thì thể tích khí N2 (lít)
A. 7,5
Câu 19:
Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li?
A. H2SO4, MgCl2, NaOH.
Câu 20:
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
C. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 21:
a. Viết phương trình điện li các chất sau trong dung dịch: HNO3, Na2SO4.
b. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.
Câu 22:
a. Trộn 400 ml dung dịch HCl 0,1M với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung dịch thu được.
b. Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối NH4HCO3, thu được 6,72 lít khí X chứa nguyên tử nitơ (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định giá trị của m.
Câu 23:
a. Một dung dịch chứa hai loại cation Fe2+ (0,2 mol) và Cu2+ (0,4 mol) cùng hai loại anion Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 89,4 gam chất rắn khan. Tìm giá trị x và y.
b. Vì sao trong công nghiệp luyện kim, trước khi hàn, người ta thường hay sử dụng muối amoni clorua để làm sạch bề mặt kim loại?
603 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com