Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
9865 lượt thi 18 câu hỏi 30 phút
12752 lượt thi
Thi ngay
6974 lượt thi
5972 lượt thi
5360 lượt thi
3424 lượt thi
2863 lượt thi
2160 lượt thi
1957 lượt thi
2158 lượt thi
2242 lượt thi
Câu 1:
Một ankan phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 2) thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu 2:
Khi cho hidrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hidro bằng 101. Số đồng phân chứa dẫn xuất chứa brom là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 3:
Cho m (gam) hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,25g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần vừa đủ 80 ml dung dịch KOH 1M. Công thức phân tử của A, B lần lượt là:
A. C5H12 và C5H11Cl
B. C5H12 và C5H10Cl2
C. C4H10 và C4H9C1
D. C4H10 và C4H8Cl2
Câu 4:
Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được 1 sản phẩm thế monoclo X và điclo Y với khối lượng mX = l,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X và Y lần lượt là:
A. 1,27 gam và 1,13 gam
B. 1,13 gam và 1,27 gam
C. 1,13 gam và 1,57 gam
D. 1,57 gam và 1,13 gam
Câu 5:
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít Br2 0,5 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6
B. C2H2 và C4H8
C. C3H4 và C4H8
D. C2H2 và C3H8
Câu 6:
Khi cho một hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với nước brom (dư) sinh ra một hợp chất Y chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Trong Y, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 10% khối lượng của Y. X là:
A. C4H6
B. C3H4
C. C5H8
D. C6H10
Câu 7:
Một ankan A có 12 nguyên tử hiddro trong phân tử, khi A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất monoclo. Tên của A là:
A. Isobutan
B. Isopentan
C. Neohexan
D. Neopentan
Câu 8:
Cho ankan A phản ứng thế với Br2 có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp khí gồm 1 dẫn xuất monobrom và HBr có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4. Vậy A là:
A. etan
B. propan
C. butan
D. pentan
Câu 9:
Cho ankan X tác dụng với Clo (askt) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
A. C2H6
B. C4H10
D. CH4
Câu 10:
Đốt cháy hidrocacbon mạch hở X (ở thể khí trong điều kiện thường) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol H2O. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 15,9 gam kết tủa vàng. Công thức cấu tạo của X là:
Câu 11:
Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi thu được 12,6 gam H2O; (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hidrocacbon trong X là:
A. CH4 và C2H2
B. C4H10 và C2H2
C. C2H6 và C3H4
D. CH4 và C3H4
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2; C3H4 và C4H4 ( số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
Câu 13:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 4
C. 2
D. 5
Câu 14:
Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol nitơ. Hai chất nitro hóa đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
B. C6H4 (NO2)2 và C6H3 (NO2)3
C. C6H3(NO2) và C6H2(NO2)4
D. C6H2(NO2) và C6H(NO2)5
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa một nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 tới 6. X là?
A. Hexan
B. Hexametylen benzen
C. Toluen
D. Hex-2-en
Câu 16:
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có công thức đơn giản nhất là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết nó là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Brom (có mặt bột Fe)
A. o- hoặc p-đibrombenzen
B. o- hoặc p-đibrombenzen
C. m-đibrombenzen
D. m-đibrombenzen
Câu 17:
Hỗn hợp gồm 1 mol benzen và 1,5 mol Clo. Phản ứng trong điều kiện có mặt bột Fe, nhiệt độ, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì, bao nhiêu mol?
A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1 mol C6H4Cl2
B. 1,5 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 molC6H4Cl2
C. 1 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
D. 0,5 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
Câu 18:
Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, t°) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Vậy aren X là:
A. p-xilen.
B. toluen.
C. o-xilen
D. benzen.
1973 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com