Bài toán nhận biết (P4)
31 người thi tuần này 5.0 10.3 K lượt thi 6 câu hỏi 6 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Thông hiểu)
28 câu Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 1. Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li có đáp án
30 câu trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9: Điều chế, nhận biết Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic ( có đáp án )
Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Học kì 2 có đáp án (Trắc nghiệm - Bài số 2 - Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. BaCO3
B. BaCl2
C. NH4Cl
D. (NH4)2CO3
Lời giải
Đáp án A
BaCO3 + NaCl → Không hiện tượng
BaCO3 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3
BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2↑
Đáp án A.
Câu 2
Cho các dung dịch: AlCl3 ; NaNO3 ; K2CO3 ; NH4NO3 . Nhận biết dãy dung dịch trên bằng một thuốc thử:
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch Ba(OH)2
D. dung dịch AgNO3
Lời giải
Đáp án C
Dùng Ba(OH)2 đề nhận biết các dung dịch, với các hiện tượng:
+ AlCl3: ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa lại tan khi Ba(OH)2 dư
Ba(OH)2 + AlCl3 → BaCl2 + Al(OH)3
Al(OH)3 + Ba(OH)2 → BaAlO2 + H2O
+ K2CO3: xuất hiện kết tủa
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + KOH
+ NH4NO3: xuất hiện sủi bọt khí mùi khai
Ba(OH)2 + NH4NO3 → Ba(NO3)2 +NH3↑ + H2O
+ NaNO3: Không hiện tượng
Ba(OH)2 + NaNO3 → Không phản ứng
Đáp án C.
Câu 3
A. Dung dịch NaOH dư.
B. Natri kim loại dư.
C. Đá phấn
D. Quỳ tím.
Lời giải
Đáp án C
Dùng Đá phấn () nhận biết các dung dịch với các hiện tượng:
+ NaOH: không hiện tượng
CaCO3 + NaOH → Không phản ứng
+ HCl: xuất hiện sủi bọt khí
CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
+ H2SO4: xuất hiện sủi bọt khí và có vẩn đục trắng
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4↓ + H2O + CO2↑
Đáp án C.
Câu 4
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Lời giải
Đáp án A
Dùng quỳ tím ⇒ Nhận biết được Na2CO3 làm quỳ tím chuyển xanh
Dùng Na2CO3 nhận biết được BaCl2 vì có xuất hiện kết tủa trắng
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 vì có xuất hiện kết tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
Đáp án A.
Câu 5
A. phenolphtalein
B. Na2CO3
C. quỳ tím
D. Cả A, B, C đều được
Lời giải
Đáp án D
* Dùng Phenolphtalein ⇒ nhận biết được NaOH vì làm chuyển phenolphtalein thành màu hồng.
Sau đó dùng NaOH nhận biết các chất còn lại:
+ MgCl2 xuất hiện kết kết tủa
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
+ 2 chất còn lại không hiện tương
- Lấy kết tủa vừa thu được ở trên để nhận biết 2 chất còn lại:
+ Chất nào hòa tan kết tủa là HCl:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
+ Còn lại là NaCl
* Dùng quỳ tím
+ Qùy tím đổi màu xanh là: NaOH
+ Qùy tím đổi màu đỏ là: HCl
+ Qùy tím không đổi màu: NaCl; MgCl2
- Dùng NaOH nhận biết 2 dung dịch NaCl; MgCl2
+ Xuất hiện kết tủa là MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
* Dùng Na2CO3:
- Xuất hiện sủi bọt khí: HCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
- Xuất hiện kết tủa: MgCl2
MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
- Dùng MgCl2 nhận biết 2 dung dịch: NaOH; NaCl
+ Xuất hiện kết tủa là NaOH:
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Đáp án D.
Câu 6
A. NaOH
B. K2CO3
C. Ba(OH)2
D. AgNO3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.