Tiếng Anh 5 Unit 17 Lesson 3 (trang 50-51)
18 người thi tuần này 4.6 3.4 K lượt thi 4 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 5)
Đề thi Tiếng Anh lớp 5 Học kì 2 cực hay, có đáp án
Đề thi Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: What's your address? có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 12: Don't ride your bike too fast! có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: I always get up early. How about you? có đáp án
Đề thi Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1.b | 2.c | 3.a |
Hướng dẫn dịch:
1. Nuớc ép trái cây thì tốt cho bạn
Nước ép cam hoặc táo thì tốt cho bữa sáng hoặc bữa trưa, và bạn nên uống nhiều nuớc giữa các bữa ăn.
2. Rau củ quả tốt cho bạn
Điều đó quan trọng để ăn rau củ quả mỗi ngày. Bạn cần nhiều vitamin từ rau củ quả để cho một cơ thể khỏe mạnh
3. Một chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe
Sô cô la có một vài vitamin nhưng nó cũng có nhiều chất béo và đuờng, vì vậy không ăn quá nhiều. Để khỏe mạnh, bạn nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Bạn cũng cần một ít thịt, cá hoặc trứng.
Lời giải
1. We should have some orange or apple juice.
2. We should drink a lot of water between meals.
3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.
4. Because it has a lot of fat and sugar.
5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?
Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.
2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?
Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.
3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?
Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.
4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?
Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.
5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?
Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.
Lời giải
1. I eat cabbage, eggplant, herb, long bean, and so on.
2. I eat orange, apple, mango, grape etc.
3. I eat four bowls a day.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi ăn cải bắp, cà tím, thảo mộc, đậu dài và nhiều hơn thế.
2. Tôi ăn cam, táo, xoài, nho, …
3. Tôi ăn 4 bát cơm mỗi ngày.
Lời giải
Hỏi và trả lời các câu hỏi về đồ ăn và thức uống tốt cho cơ thể.
• Nghe và hiểu các bài nghe về đồ ăn và thức uống tốt cho cơ thể.
• Đọc và hiểu các bài đọc về đồ ăn và thức uống tốt cho cơ thế.
• Viết về thói quen ăn uống của em.
689 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%