Thi Online Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P6)
-
10118 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Câu 1:
Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử 3n tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội (P) có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen khác (P) chiếm tỉ lệ
Cây lúa mì lục bội AAAaaa khi giảm phân sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ:
1AAA: 9AAa : 9Aaa : laaa.
→ Tỉ lệ các cây lúa mì F1 có kiểu gen khác (P) là:
Đáp án A
Câu 2:
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là .
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập:
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:
Đáp án C
Câu 4:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thế thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tống số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
Trong tổng số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiếu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng (kiểu hình đồng hợp lặn) chiếm tỉ lệ 5%.
Ruồi (P) mang kiểu gen dị hợp
( do ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái)
Ở bài này, ta có thể tìm được đáp án thông qua tương quan kiểu hình trong phép lai 2 cặp gen:
Tỉ lệ
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở
Đáp án B
Câu 5:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau với các gen đang xét. Cho các nhận xét sau:
(1) F2 có 10 kiểu gen.
(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) F1 dị hợp tử hai cặp gen.
(4) Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen mà kết quả ở F2 vẫn không đổi thì tần số hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
Sơ đồ hóa phép lai:
Ptc: hoa đỏ, quả tròn x hoa vàng, quả bầu dục
F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn.
F1 x F1 → F2: 16% cây hoa đỏ, quả bầu dục. .
Vì (P) thuần chủng tương phản mà F1 thu được toàn kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
→ hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục.
F2: cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 16% được tạo thành từ phép lai (AaBb) X (AaBb)
→ Không thể là phân li độc lập mà phải di truyền liên kết gen không hoàn toàn vì nếu là phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình A-bb = 18,75%.
(Nếu bạn nào kinh nghiệm nhìn vào đáp án cũng sẽ biết được là đi truyền liên kết không hoàn toàn).
dị hợp đều → f = 0,4.
(1) Đúng. Phép lai có hoán vị gen 2 bên cho F1 10 loại kiểu gen.
(2) Đúng. 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là
(3) Đúng.
(4) Đúng. Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen:
Đáp án D
Bài thi liên quan:
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P2)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P4)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P5)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P9)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P10)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P11)
30 câu hỏi 50 phút
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P12)
30 câu hỏi 50 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%