Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P12)

53 người thi tuần này 4.6 12 K lượt thi 30 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

1051 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa

7.5 K lượt thi 58 câu hỏi
787 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)

13.7 K lượt thi 40 câu hỏi
531 người thi tuần này

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)

15.6 K lượt thi 50 câu hỏi
360 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

13.3 K lượt thi 40 câu hỏi
339 người thi tuần này

Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

10.6 K lượt thi 40 câu hỏi
289 người thi tuần này

30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án

1.6 K lượt thi 29 câu hỏi
285 người thi tuần này

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

25.4 K lượt thi 30 câu hỏi
284 người thi tuần này

150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)

5.6 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.

Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:

A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.

gP: AA XB XB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY.

F1 giao phối ngẫu nhiên g F2:

(3/4A- : 1/4aa)(1/4XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY : 1/4XbY)

g Các cá thể cánh trắng ở F2:

3/16A-XbY + 1/4aa-- = 7/16

Các cá thể đực cánh trắng:

3/16A-XbY + 1/16aaXBY + 1/16aaXbY = 5/16.

g Trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5/16 : 7/16 = 5/7.

Đáp án B

Lời giải

P: các cây thân cao, hoa trắng (xAb/Ab : yAb/ab) Ícác cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab)

Gp: (x+y/2)Ab.y/2ab Í 1 ab

gF1: (x+y/2)Ab/ab : y/2 ab/ab hay (x+y/2) cây thân cao, hoa trắng : y/2 cây thân thấp, hoa trắng.

Ta có: (x+y/2) = 0,875 và y/2 = 0,125.

g x = 0,75 và y = 0,25.

g Các cây thân cao, hoa trắng ở P có tỉ lệ:

0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab.

Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở P giao phấn ngẫu nhiên thì ta có phép lai :

(0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab) Í (0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab)

g Đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:

Ab/Ab + Ab/ab = 0,875 Í 0,875 + 2 Í 0,875 Í 0,125 = 0,984375.

Đáp án C

Lời giải

AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.

P: AA Í aa g F1: Aa, F1 tự thụ

g F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa.

Ở F2 chọn ngẫu nhiên X hạt, các hạt này mầm chỉ thu được cây hoa đỏ và hồng g trong X hạt chọn ngẫu nhiên gồm những hạt có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1.

Cho X hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ 7/20. Nên ta có:

Vậy trong X hạt thu được, tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 80%.

Đáp án D

Lời giải

F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.

Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới

g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.

F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.

F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.

Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.

F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:

1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.

Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:

F2 Í F2:

(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).

g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.

Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)

ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4

g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.

Đáp án D

Lời giải

Xét riêng từng cặp tính trạng:

+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9:6:1

g tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb Í AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới g 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).

+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1 g kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd Í Dd và phân li đồng đều ở hai giới ggen nằm trên nhiễm sắc thể thường g gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường g loại đáp án A.

Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen adad chiếm 2,25% g(aa,dd) chiếm 9% = 0,3 ad Í 0,3 ad.

g Kiểu gen của P: 

Đáp án B

Câu 6

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 13

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbDkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 15

Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 16

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 20

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen AbaBcó hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 30

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1BvbVXDXd.

II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

2393 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%