Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04

4.6 1.5 K lượt thi 30 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Cho \(12:a = b:5{\rm{ }}\left( {a,b \ne 0} \right)\), tỉ lệ thức sai là

Xem đáp án

Câu 2:

Cho \(x\) tỉ lệ thuận với \(y\) theo hệ số là \(\frac{3}{2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Câu 3:

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(a{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) và chiều rộng \(5{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Xem đáp án

Câu 4:

Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) = 3x + 9\)?

Xem đáp án

Câu 5:

Kết quả của phép chia \(6{x^4}:\left( { - 2{x^3}} \right)\) bằng

Xem đáp án

Câu 6:

Nếu tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\)\(\widehat N = 30^\circ \) thì

Xem đáp án

Câu 7:

Một tam giác cân có số đo góc ở đáy bằng \(50^\circ \). Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân đó là

Xem đáp án

Câu 8:

Cho điểm \(M\) thuộc đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(MA = 7{\rm{ cm,}}\) độ dài đoạn thẳng \(MB\)

Xem đáp án

Câu 9:

Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù, trực tâm của tam giác \(ABC\) nằm ở vị trí

Xem đáp án

Câu 11:

Lớp 7A có 35 học sinh gồm 16 học sinh nam và 17 học sinh nữa. Chọn ngẫu nhiên một ban nam và một bạn nữ để làm lớp trưởng và lớp phó học tập. Trong các biến cố sau đây, biến cố nào là biến cố chắc chắn?

Xem đáp án

Câu 12:

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Xác suất xuất hiện mặt có số chấm lẻ là

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Phần 2. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong câu 13, 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Danh sách tham gia dự thi “Hùng biện về bạo lực học đường” của lớp 7A có 10 bạn được xếp theo thứ tự từ 1 đến 10. Bạn Nam đứng ở vị trí thứ 8 trong danh sách đó. Cô giáo chọn ngẫu nhiên một bạn làm đội trưởng.

Đoạn văn 2

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\)\(\widehat A = 60^\circ .\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(AK = AC\). Từ \(K\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(AB\), cắt \(BC\) tại \(E.\)

Đoạn văn 3

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 25-26. (1,0 điểm) Một túi đựng sáu quả cầu ghi các số \(1;3;5;7;8;10\). Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi.

Đoạn văn 4

Câu 27-29. (1,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\), kẻ \(AH\) vuông góc với \(BC\) tại \(H.\) Lấy \(N\) là trung điểm của cạnh \(AC\), hai đoạn thẳng \(BN\) và cạnh \(AH\) cắt nhau tại \(G.\) Trên tia đối của \(NG\) lấy điểm \(K\) sao cho \(NK = NG.\)

4.6

305 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%