12 Bài tập Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch chưa biết (có lời giải)
50 người thi tuần này 4.6 379 lượt thi 12 câu hỏi 40 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
6 câu Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh có đáp án (Vận dụng)
Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
5 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (Nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông có đáp án
Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gọi hệ số tỉ lệ của x và y là a, nghĩa là hay x . y = a.
Ta có x = 4 thì y = 1,5 nên suy ra a = x . y = 4 . 1,5 = 6.
Do đó x . y = 6.
Khi x = 0,5 thì y = 6 : 0,5 = 12;
Khi x = −1,2 thì y = 6 : (−1,2) = −5;
Khi y = 3 thì x = 6 : 3 = 2;
Khi y = −2 thì x = 6 : (−2) = −3;
Khi x = 6 thì y = 6 : 6 = 1.
Vậy ta có bảng sau:
|
x |
0,5 |
−1,2 |
2 |
−3 |
4 |
6 |
|
y |
12 |
−5 |
3 |
−2 |
1,5 |
1 |
Lời giải
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên hay .
Suy ra .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra x1 = 6 . 2 = 12; y2 = 3 . 2 = 6.
Vậy x1 = 12; y2 = 6.
Câu 3
A. x1 = 2; y2 = −6;
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên .
Suy ra: .
Do đó x1 = (−2) . (−1) = 2; y2 = 3 . (−1) = −3.
Vậy x1 = 2; y2 = −3.
Câu 4
A. 20
B. 40
C. 10
D. 45
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi x, y, z (phần) theo thứ tự là số phần được chia tỉ lệ nghịch lần lượt với 3; 4; 6 (x, y, z Î ℕ*; 0 < x, y, z < 90).
Theo đề bài, ta có: x + y + z = 90 và 3x = 4y = 6z.
Vì 3x = 4y = 6z nên hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Suy ra: x = 4 . 10 = 40; y = 3 . 10 = 30; z = 2 . 10 = 20.
Do đó: x = 40; y = 30; z = 20 (thỏa mãn).
Vậy phần lớn nhất là 40.
Câu 5
A. 24
B. 48
C. 56
D. 32
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gọi x, y, z (phần) theo thứ tự là số phần được chia tỉ lệ nghịch lần lượt với 2; 3; 4 (x, y, z Î ℕ*; 0 < x, y, z < 104).
Theo đề bài, ta có: x + y + z = 104 và 2x = 3y = 4z.
Vì 2x = 3y = 4z nên hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra: x = 6 . 8 = 48; y = 4 . 8 = 32; z = 3 . 8 = 24.
Do đó: x = 48; y = 32; z = 24 (thỏa mãn).
Vậy phần bé nhất là số 24.
Câu 6
A. y1 = −2; x2 = ; y3 = 5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. y2 = −6; y3 = 6; y4 = 3;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. x1 = 12;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. 2
B. 12
C. 60
D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. x = −40; y = −30;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.