Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Ngữ Văn năm học 2022 - 2023 Sở GD&ĐT Đà Nẵng có đáp án
5 người thi tuần này 4.6 5 lượt thi 3 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
40 bài tập NLXH ôn thi vào 10 Chủ đề: Phát triển bản thân có lời giải
14 bài tập NLXH ôn thi vào 10 Chủ đề: Mối quan hệ với tự nhiên có lời giải
12 bài tập NLXH ôn thi vào 10 Chủ đề: Gia đình có lời giải
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2025 - Phòng GD Quận 1 có đáp án
17 bài tập NLXH ôn thi vào 10 Chủ đề: Môi trường học đường có lời giải
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Văn năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
7 bài tập NLXH ôn thi vào 10 Chủ đề: Chủ đề học tập có lời giải
9 bài tập NLXH ôn thi vào 10 Chủ đề: Công nghệ thông tin có lời giải
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a. Từ “cô bể thực hiện phép liên kết là: phép lặp.
b. Thành phần biệt lập: Giao thành phần gọi đáp.
c. Cô bé vội chạy về nhà và xin lỗi mẹ vì:
- Cô bé cảm thấy ân hận vì hành động đã bỏ nhà ra đi của mình.
- Quan trọng hơn, cô bé nhận ra rằng từ trước đến nay mình chưa biết trân trọng những điều mẹ đã làm cho mình, coi những việc làm của mẹ cho mình là đương nhiên và cô chỉ biết giận dỗi vô cớ. Bởi vậy, cô bé đã chạy về nhà và xin lỗi mẹ.
d. HS từ câu chuyện rút ra bài học cho mình sao cho phù hợp với bài đọc hiểu.
Gợi ý: Chúng ta phải biết ơn cha mẹ.Lời giải
*Yêu cầu về mặt hình thức: Viết đoạn văn hoặc bài văn ngắn (chú ý nếu viết bài văn cần có đầy đủ bố cục 3 phần)
*Yêu cầu về mặt nội dung:
- Xác định vấn đề nghị luận: ý nghĩa của việc biết trân trọng những giá trị bình dị quanh ta.
- Giải thích:
+ Những điều bình dị quanh ta: là những điều nhỏ bé, xuất hiện hàng ngày trong cuộc sống mà đôi khi con người quên mất những giá trị của nó.
-> Trân trọng những điều bình dị là điều cần thiết để cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
- Ý nghĩa của việc trân trọng những điều bình dị trong cuộc sống:
+ Trân trọng những điều bình dị khiến con người cảm nhận được hạnh phúc quanh mình từ đó biết yêu thuong và trân trọng cuộc sống hơn.
+ Trân trọng những điều bình dị con người sẽ biết yêu thương từ những điều nhỏ nhặt nhất hình thành trái tim nhân ái, lòng trắc ẩn.
+ Trân trọng những điều bình dị là bước đệm để con người đi tới và trân trọng những điều lớn lao hơn trong cuộc sống.
+ Người biết trân trọng những điều bình dị đôi khi nhận lại được rất nhiều giá trị.
- Liên hệ:
+ Con người nên học cách sống chậm lại, quan sát và cảm nhận thiên nhiên con người, biết yêu thương quý trọng tất cả từ những điều nhỏ nhặt nhất.
+ Tránh thói quen sống vội mà quên đi mất những điều ý nghĩa luôn tồn tại quanh mình.Lời giải
1. Mở bài
- Giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
- Giới thiệu nội dung đoạn thơ cần phân tích: vẻ đẹp tình đồng chí, đồng đội.
2. Thân bài
2.1 Khái quát chung về bài thơ
Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: Bài thơ được sáng tác vào mùa xuân năm 1948, thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp, sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (Thu - Đông năm 1947) đánh bại cuộc tiến công quy mô lớn của Pháp lên chiến khu Việt Bắc.
2.2 Phân tích vẻ đẹp tình đồng chí
a) Vẻ đẹp của sự cảm thông, chia sẻ sâu sắc những tâm tư thầm kín
- Thấu hiểu hoàn cảnh gia đình của nhau, thấu hiểu nỗi lòng riêng tư của người bạn lính, chia sẻ niềm thương nhớ, nặng lòng với quê hương bạn:
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, sự nhớ thương mong ngóng của những người ở hậu phương
+ Hình ảnh hoán dụ giếng nước, gốc đa gợi lên hình ảnh về quê hương, người thân nơi hậu phương của người lính
+ Họ cùng sống với nhau trong kỉ niệm, nỗi nhớ nhà, cùng nhau vượt lên nỗi nhớ đó để chiến đấu
b) Vẻ đẹp của việc đồng cam cộng khổ với hoàn cảnh chiến đấu ác liệt, đau thương
- Họ chia sẻ những gian lao, khổ cực, thiếu thốn trong cuộc đời người lính “Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi”, “áo rách vai”, “chân không giày”
- Họ cùng nhau trải qua khó khăn, khắc nghiệt trong chiến đấu
+ Tác giả xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau, bao giờ người lính cũng nhìn bạn nói về bạn trước khi nói tới mình
+ Cách nói thể hiện nét đẹp thương người như thể thương thân, trọng người hơn mình
+ Tình đồng chí, tri kỉ đã giúp họ vượt lên trên buốt giá
- Họ quên mình để động viên nhau, cùng nhau vượt lên trên buốt giá và những bàn tay động viên, truyền cho nhau hơi ấm
“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
- Yêu thương nhau bằng cả tấm lòng chân thành sâu nặng với những cử chỉ nghĩa tình
- Họ cùng nhau vượt qua mọi gian khổ với tinh thần lạc quan, sức mạnh của tình đồng đội “miệng cười buốt giá”
→ Sức mạnh của tình đồng chí được thể hiện trong khó khăn gian khổ
c) Biểu tượng cao đẹp về tình đồng chí
- Tình đồng chí được tôi luyện khi họ cùng nhau sát cánh thực hiện nhiệm vụ đánh giặc
- Chính ở nơi thử thách, ranh giới mong manh giữa sự sống và cái chết gần kề, tình đồng chí thực sự thiêng liêng cao đẹp.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
- Trên nền khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ nhưng cũng khắc nghiệt, những người lính với tư thế chủ động “chờ” giặc thật hào hùng.
- Hai câu thơ cuối đối nhau thật chỉnh khi ca ngợi tình đồng chí giúp người lính vượt lên tất cả khó khăn, khắc nghiệt của thời tiết.
- Hình ảnh "đầu súng trăng treo" bất ngờ là điểm nhấn làm sáng bừng bài thơ: đây là sự kết hợp giữa chất hiện thực và lãng mạn.
+ Nghĩa tả thực: người lính cầm súng hướng lên trời, người lính như thấy trăng treo lơ lửng nơi họng súng
+ Ý nghĩa biểu tượng: "súng" biểu tượng cho đấu tranh khó khăn nguy hiểm, là hiện thực khốc liệt của chiến tranh; "trăng" là biểu tượng thanh mát, yên bình.
=> Hình ảnh này kết hợp, cô đọng vẻ đẹp tâm hồn người lính với sự tỏa sáng vẻ đẹp của tình đồng chí, khiến người lính ngay cả trong hiểm nguy vẫn bình thản, lãng mạn.
2.3 Giá trị nghệ thuật
- Ngôn ngữ thơ cô đọng hình ảnh chân thực gợi tả có sức khái quát cao, nhằm diễn tả cụ thể tình cảm thiêng liêng cao đẹp - tình đồng chí.
- Giọng thơ sâu lắng, xúc động như lời tâm tình tha thiết.
3. Kết bài
- Nêu cảm nhận, đánh giá chung của em về tình đồng chí thể hiện trong đoạn trích