Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hãy nêu một ví dụ cụ thể về hàm số.

Lời giải

Sự phụ thuộc về quãng đường đi được của 1 xe khách với vận tốc và thời gian.

Câu 2

Hãy kể các hàm số đã học ở Trung học cơ sở

Lời giải

Các hàm số đã học là; hàm số bậc nhất y = ax + b; hàm số y = ax2

Câu 3

Tìm tập xác định của hàm số sau gx=3x+2.

Lời giải

Biểu thức 3x+2 xác định khi x + 2 ≠ 0 x ≠ – 2.

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ\{– 2}.

Câu 4

Tìm tập xác định của hàm số sau hx=x+1+1-x

Lời giải

Giải bài tập Toán 10 | Giải Toán lớp 10

TXĐ của hàm số là D = [-1;1]

Câu 5

Tính giá trị của hàm số ở chú ý trên tại x = -2 và x = 5.

y=2x+1 vi x0-x2 vi x<0

Lời giải

x = -2 ⇒ y = -(-2)2 = -4

x = 5 ⇒ y = 2.5 + 1 = 11

Câu 6

Dựa vào đồ thị của hai hàm số đã cho trong hình 14

y = f(x) = x + 1 và y = g(x) = 1/2 x2

Hãy:

a) Tính f(-2), f(-1), f(0), f(2), g(-1), g(-2), g(0);

b) Tìm x, sao cho f(x) = 2;

Tìm x, sao cho g(x) = 2;

Lời giải

a) f(-2) = -1; f(-1) = 0; f(0) = 1; f(2) = 3

g(-1) = 0,5; g(-2) = 2; g(0) = 0

b) f(x) = 2 ⇒ x = 1

g(x) = 2 ⇒ x = 2 hoặc x = -2

Câu 7

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = 3x2 – 2

Lời giải

y = f(x) = 3x2 – 2

TXĐ:D = R ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D

Ta có: f(-x) = 3(-x)2 – 2 = 3x2 – 2 = f(x)

Vậy hàm số y = f(x) = 3x2 – 2 là hàm số chẵn

Câu 8

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = 1/x

Lời giải

y = f(x) = 1/x

TXĐ: D = R \{0} ⇒ x ∈ D thì-x ∈ D

f(-x) = 1/(-x) = -1/x = -f(x)

Vậy y = f(x) = 1/x là hàm số lẻ.

Câu 9

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = √x

Lời giải

y = √x

TXĐ: D = [0; +∞) ⇒ x ∈ D thì -x ∉ D

Vậy hàm số trên không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.

Câu 10

Tìm tập xác định của hàm số: y=3x-22x+1

Lời giải

Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 có nghĩa khi 2x + 1 ≠ 0 ⇔ x ⇔ –1/2.

Vậy tập xác định của hàm Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 là D = R \ {-1/2}.

Câu 11

Tìm tập xác định của hàm số: y=x-1x2+2x-3

Lời giải

Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 xác định khi x2 + 2x – 3 ≠ 0.

Giải phương trình x2 + 2x - 3 = 0 ⇔ (x-1)(x+3) = 0 ⇔ Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Do đó x2 + 2x – 3 ≠ 0 khi x ≠ 1 và x ≠ -3.

Vậy tập xác định của hàm số Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 là D = R \ {1;-3}

Câu 12

Tìm tập xác định của hàm số: y=2x-1-3-x

Lời giải

 Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 xác định khi Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Vậy tập xác định của hàm số Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 là Giải bài 1 trang 38 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Câu 13

Cho hàm số

y=fx=x+1 vi x2x2-2 vi x<2

Tính giá trị của hàm số đó tại x = 3; x = -1; x = 2.

Lời giải

- Ta có : x = 3 > 2 nên f(3) = 3 + 1 = 4.

- Ta có : x = -1 < 2 nên f(–1) = (-1)2 – 2 = –1.

- Ta có : x = 2 nên f(2) = 2 + 1 = 3.

Câu 14

Cho hàm số y = 3x2 - 2x + 1. Các điểm sau có thuộc đồ thị của hàm số không?

a) M(-1 ; 6)

b) N(1 ; 1)

c) P(0 ; 1)

Lời giải

Tập xác định của hàm số y = f(x) = 3x2 – 2x + 1 là D = R

a) Tại x = –1 thì y = 3.( –1)2 – 2. (–1) + 1 = 3 + 2 + 1 = 6.

Vậy điểm M(–1; 6) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2 – 2x + 1.

b) Tại x = 1 thì y = 3.12 – 2.1 + 1 = 3 – 2 + 1 = 2 ≠ 1.

Vậy N(1; 1) không thuộc đồ thị hàm số.

c) Tại x = 0 thì y = 3.02 – 2.0 + 1 = 1.

Vậy điểm P(0 ; 1) thuộc đồ thị hàm số.

Câu 15

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = |x|

Lời giải

Đặt y = f(x) = |x|.

+ Tập xác định D = R nên với ∀ x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = |–x| = |x| = f(x).

Vậy hàm số y = |x| là hàm số chẵn.

Câu 16

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = (x + 2)2

Lời giải

Đặt y = f(x) = (x + 2)2.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ (x + 2)2 = f(x)

+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ – (x + 2)2 = –f(x).

Vậy hàm số y = (x + 2)2 không chẵn, không lẻ.

Câu 17

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x3 + x

Lời giải

Đặt y = f(x) = x3 + x.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = (–x)3 + (–x) = –x3 – x = – (x3 + x) = –f(x)

Vậy y = x3 + x là một hàm số lẻ.

Câu 18

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x2 + x + 1

Lời giải

Đặt y = f(x) = x2 + x + 1.

+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ x2 + x + 1 = f(x)

+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ –(x2 + x + 1) = –f(x)

Vậy hàm số y = x2 + x + 1 không chẵn, không lẻ.

4.6

1905 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%