Thi Online Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (Thông hiểu)
-
1014 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
60 phút
Câu 1:
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau được cho bởi bảng giá trị sau:
x
x1 = –4
x2 = 5
x3
y
y1
y2 = 8
y3 = 2
Giá trị của y1 và x3 trong bảng giá trị trên là:
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau được cho bởi bảng giá trị sau:
x |
x1 = –4 |
x2 = 5 |
x3 |
y |
y1 |
y2 = 8 |
y3 = 2 |
Giá trị của y1 và x3 trong bảng giá trị trên là:
Đáp án đúng là: B
Ta có x2y2 = 5 . 8 = 40.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có x1y1 = x2y2 = x3y3 = 40.
⦁ Với x1y1 = 40, ta có –4 . y1 = 40.
Suy ra y1 = 40 : (–4) = –10.
⦁ Với x3y3 = 40, ta có x3 . 2 = 40.
Suy ra x3 = 40 : 2 = 20.
Vậy y1 = –10; x3 = 20 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ta chọn phương án B.
Câu 2:
Cho biết hai đại lượng e và f tỉ lệ nghịch với nhau, biết khi f1 = 2; f2 = –3 thì tổng hai giá trị tương ứng của e bằng 36. Công thức biểu diễn e theo f là:
Cho biết hai đại lượng e và f tỉ lệ nghịch với nhau, biết khi f1 = 2; f2 = –3 thì tổng hai giá trị tương ứng của e bằng 36. Công thức biểu diễn e theo f là:
Đáp án đúng là: C
Vì e tỉ lệ nghịch với f theo hệ số tỉ lệ a ≠ 0 nên ta có công thức biểu diễn e theo f là (a ≠ 0).
⦁ Với f1 = 2 thì .
⦁ Với f2 = –3 thì .
Theo đề bài, tổng hai giá trị tương ứng của e bằng 36, ta có e1 + e2 = 36.
Suy ra .
Do đó .
Vì vậy .
Khi đó a = 36 . 6 = 216 ≠ 0.
Vậy công thức biểu diễn e theo f là: .
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 3:
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, với x1, x2 là hai giá trị bất kì của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x2 = –4; y1 = –10 thì ta có 3x1 – 2y2 = 32. Khi đó công thức liên hệ giữa x và y là:
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, với x1, x2 là hai giá trị bất kì của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x2 = –4; y1 = –10 thì ta có 3x1 – 2y2 = 32. Khi đó công thức liên hệ giữa x và y là:
Đáp án đúng là: C
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có công thức xy = a (a ≠ 0).
⦁ Với y1 = –10, ta có x1 . (–10) = a. Suy ra .
⦁ Với x2 = –4, ta có –4 . y2 = a. Suy ra .
Theo bài ta có: 3x1 – 2y2 = 32 nên
Suy ra .
Khi đó .
Vì vậy a = 32 . 5 = 160.
Vậy công thức liên hệ giữa x và y là: xy = 160.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 4:
Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 3, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 15. Phát biểu nào sau đây đúng?
Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 3, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 15. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 3 nên ta có công thức y = 3x.
Vì x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 15 nên ta có .
Ta có .
Vậy y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 45.
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 5:
Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a ≠ 0, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là b ≠ 0. Phát biểu nào sau đây đúng?
Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a ≠ 0, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là b ≠ 0. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a ≠ 0 nên ta có công thức (a ≠ 0).
Vì x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là b ≠ 0 nên ta có công thức (b ≠ 0).
Ta có .
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là .
Do đó ta chọn phương án B.
Bài thi liên quan:
Các bài thi hot trong chương:
( 1 K lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 781 lượt thi )
( 705 lượt thi )
( 643 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%