Thông tin tuyển sinh trường Học viện Âm nhạc Huế năm 2020

Mã trường: HVA

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Âm nhạc Huế năm 2020 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Học viện Âm nhạc Huế được thành lập ngày 08/11/2007, trụ sở chính của trường được đặt tại Cố đô Huế, đây là một trong 3 trường đào tạo âm nhạc bậc đại học tại Việt Nam (gồm có Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh và Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam).

Các chuyên ngành đào tạo của Học viện bao gồm: Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy âm nhạc, Biểu diễn âm nhạc, Nhã nhạc Cung đình Huế...Nhiệm vụ chính của nhà trường là nghiên cứu và đào tạo âm nhạc ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên, đồng thời góp phần khôi phục bảo tồn, phát huy giá trị Nhã nhạc Cung đình Huế và Cồng chiêng Tây Nguyên, hai loại hình nghệ thuật đã được UNESCO công nhận là di sản phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại.

Ảnh đính kèm

A.THÔNG TIN TUYỂN SINH

1.Thông tin

  • Tên trường: HỌC VIỆN ÂM NHẠC HUẾ
  • Tên tiếng Anh: Hue Academy of Music
  • Mã trường: HVA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Trung cấp
  • Địa chỉ: Số 01 đường Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, Tp. Huế
  • SĐT: (84-234) 3819852
  • Email: vanphonghocvien@gmail.com
  • Website: http://hocvienamnhachue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hocvienamnhachue

2.Thời gian xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ dự thi:

  • Đợt 1: Từ tháng 6/2020 đến hết ngày 12/8/2020 (qua dấu bưu điện), đến hết ngày 14/8/2020 (nộp trực tiếp tại học viện).
  • Đợt 2: Từ 10/9/2020 đến hết ngày 23/9/2020 (qua dấu bưu điện), đến hết ngày 25/9/2020.

3.Hồ sơ đăng ký dự thi

  • Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2 (theo mẫu đăng tải trên website của Học viện). Phiếu số 1 có dán ảnh, đóng dâu giáp lai vào ảnh, ký tên, đóng dấu và xác nhận của Ban Giám hiệu trường (nếu là HSSV đang học), Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ, nhân viên, công an, quân nhân đang công tác) hoặc Công an phường, xa địa phương (nếu là thí sinh tự do).
  • 03 ảnh cớ 3x4 (ảnh chụp không quá 3 tháng) và mặt sau ghi họ tên, ngày sinh và nơi sinh.
  • Bản sao học bạ THPT hoặc giấy chứng nhận điểm môn Ngữ văn lớp 10, 11, 12 hoặc điểm thi tốt nghiệp môn Ngữ văn kỳ thi tốt nghiệp THPT nếu chọn kết quả thi làm điểm xét tuyển.
  • Một trong các loại văn bằng sau: Bằng THPT, bổ túc THPT hoặc bằng Trung cấp chuyên nghiệp, Trung học nghề, Cao đẳng (tất cả các loại giấy tờ phải được công chứng).
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
  • 03 phong bì dán sẵn tem và ghi địa chỉ nơi nhận.

Lưu ý, thí sinh cần nộp thêm Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời vào ngành tập trung làm thủ tục dự thi, bao gồm các trường hợp chọn kết quả thi tốt nghiệp làm điểm xét tuyển Ngữ văn.

4.Đối tượng tuyển sinh

  • Tốt nghiệp THPT, Bổ túc THPT, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề.

5.4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

6.5. Phương thức tuyển sinh

6.1. Phương thức xét tuyển

  • Kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu và xét tuyển, thu tuyển môn Ngữ văn (chỉ xét điều kiện, không cộng vào tổng điểm và phải đạt ngưỡng theo quy định.

Đối với điểm xét tuyển môn Ngữ văn, thí sinh có thể chọn một trong 2 hình thức sau:

  • Điểm tổng kết môn Ngữ văn lớp 10, 11, 12 hoặc điểm thi thi môn Ngữ văn từ kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp (trong chương trình có học các môn văn hóa) sẽ xét theo phương thức lấy điểm trung bình ching môn Ngữ văn của các năm học trung cấp.
  • Thí sinh thi môn Ngữ văn, thời gian 120 phút, hình thức tự luận.

6.2. Điều kiện xét trúng tuyển

- Điểm xét tuyển môn Ngữ văn từ 5.0 trở lên (điểm môn Ngữ văn chỉ là điều kiện xét tuyển và không cộng vào tổng điểm).

- Điểm ngưỡng các môn năng khiếu (chưa nhân hệ số) như sau:

+ Môn Ký xướng âm ngành Âm nhạc học, Sáng tác âm nhạc; Xướng âm cho các ngành còn lại là 6.0 điểm.

+ Đối với các ngành Thanh nhạc, Piano, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống: môn chuyên ngành từ 7.0 điểm trở lên.

+ Đối với ngành Âm nhạc học, Sáng tác âm nhạc: môn chuyên ngành từ 7.0 điểm trở lên; các ngành Hòa âm, Piano từ 5.0 điểm trở lên.

7.Học phí

Mức học phí và lộ trình tăng học phí tối đa đối với chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy của Học viện Âm nhạc Huế từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2020 - 2021 như sau:

  • Năm học 2019 - 2020: 1.060.000 đồng/ tháng/ sinh viên.
  • Năm học 2020 - 2021: 1.170.000 đồng/ tháng/ sinh viên.
  • Đối với những thí sinh trúng tuyển vào ngành Biểu diễn nhạc cụ truyền thống được giảm 70% học phí.

B. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM: 2017, 2018, 2019

Điểm chuẩn Học viện âm nhạc Huế


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Công nghệ kỹ thuật môi trường

13

14

Kỹ thuật xây dựng

13

14

Kỹ thuật điện

13

14

Kinh tế xây dựng

13

13

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

-

15

Du lịch

15

-

Quản trị kinh doanh

16.5

18

Ngôn ngữ Anh

17

19,75

Thiết kế đồ họa

16

-

Công nghệ thông tin

13.5

13,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

-

18