Mã trường: CEA
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại học Kinh Tế Nghệ An 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2021
- Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Nghệ An 2022 - 2023
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Nghệ An
Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế Nghệ An
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kinh tế Nghệ An
- Tên tiếng Anh: Nghe An College of Economics (NACE)
- Mã trường: CEA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Tại chức
- Địa chỉ: Số 51 - Đường Lý Tự Trọng - Phường Hà Huy Tập - TP. Vinh - Nghệ An
- SĐT: 0238. 8692096 - 0238 8692 096
- Email: dhktnghean@gmail.com
- Website: http://dhktna.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Bantuyensinhdhktna/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An công bố đề án tuyển sinh năm 2025, trường tuyển sinh theo 4 phương thức và tuyển 2.340 chỉ tiêu.
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Thí sinh là người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
Thí sinh Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định, có đủ sức khỏe để học tập và có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định theo quy định hiện hành. Đối với thí sinh là người nước ngoài, nhà trường thực hiện hướng dẫn và thông báo tuyển sinh riêng.
Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, cơ sở đào tạo thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài.
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo 4 phương thức sau đây:
3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Mã phương thức xét tuyển: 301
- Tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo qui chế tuyển sinh.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT. Mã phương thức xét tuyển: 200
- Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 12.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Mã phương thức xét tuyển: 100
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Trường.
3.4.Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phươngthức xét tuyển: 402
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Ghi chú:
- Phương thức 100: Xét theo kết quả thi THPT
- Phương thức 200: Xét theo kết quả học tập bậc THPT
- Phương thức 402: Xét theo kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển.
- Phương thức 301: Tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN CÁC NĂM TẠI ĐÂY
5. Ngưỡng đầu vào
5.1. Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
(1). Tiêu chí xét tuyển theo phương thức 1 : Xét tuyển thẳng
- Tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo qui chế tuyển sinh. .
(2). Tiêu chí xét tuyển theo phương thức 2 : Căn cứ vào kết quả học tập trung học phổ thông.
Thí sinh có điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, điểm đối tượng ưu tiên (nếu có).
Điểm XT = (Điểm XT môn 1 + Điểm XT môn 2 + Điểm XT môn 3)+UT
Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
(3). Tiêu chí xét tuyển phương thức 3: Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.
Điểm XT = (Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + UT /12
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An.
Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công khai sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT.
(chi tiết tại website www.dhktna.edu.vn; www.naue.edu.vn)
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
(4). Tiêu chí xét tuyển phương thức 3: Theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:
+ Với điểm thi ĐGLN của ĐHQG Hà Nội:
ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Với điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP Hồ Chí Minh:
ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/1200 + điểm ưu tiên ( nếu có);
Ghi chú: Điểm bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội đã tính theo thang điểm 30.
- Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 13 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm trụ tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư 08/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn các năm
Đại học Kinh tế Nghệ An công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2024
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Đại học Kinh tế Nghệ An thông báo điểm chuẩn năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
3 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
4 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; B00; D01 | 20 | |
5 | 7620201 | Lâm học | A00; A01; B00; D01 | 20 | |
6 | 7340115 | Marketing | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
7 | 7620101 | Nông nghiệp (công nghệ cao) | A00; A01; B00; D01 | 19 | |
8 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D01 | 19 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
10 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
11 | 7640101 | Thú y (Bác sĩ thú y) | A00; A01; B00; D01 | 18 |
C. Điểm chuẩn học bạ năm 2023 Đại học Kinh tế Nghệ An
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2023 phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ) là 16 điểm - tất cả các ngành.
Điểm chuẩn học bạ năm 2023 Đại học Kinh tế Nghệ An
Lưu ý đối với thí sinh:
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng).
- Thí sinh sẽ được xác định là trúng tuyển chính thức vào Trường Đại học Kinh tế Nghệ An, sau khi được xác định là đã tốt nghiệp THPT và đăng ký nguyện vọng đã trúng tuyển trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thời gian thực hiện: từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/07/2023.
+ Tại địa chỉ: https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2023
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 320.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Nghệ An sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
B. Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2022
Dựa theo Đề án Tuyển sinh năm 2022 của Nhà trường. Học phí của sinh viên Đại học hệ chính quy như sau:
- Đơn giá học phí: 295.000/tín chỉ
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm: tăng không quá 10%/năm học
C. Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2021
Dựa theo Đề án Tuyển sinh năm 2021 của Nhà trường. Học phí của sinh viên Đại học hệ chính quy như sau:
- Đơn giá học phí: 272.000/tín chỉ
- Lộ trình tăng học phí cho từng năm: tăng 10%/năm học
D. Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2020
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An thu mức học phí đối với năm 2020 tính theo tín chỉ như sau: 225.000/tín chỉ. Học phí nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng tín chỉ mà SV đăng kí học.