Mã trường: HDT
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hồng Đức (HDT): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Hồng Đức 2024
- Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hồng Đức năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Hồng Đức năm 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Hồng Đức năm 2021
- Học phí chính thức trường Đại học Hồng Đức 2023 - 2024
- Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức 2022 -2023
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Hồng Đức năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hồng Đức
Video giới thiệu trường Đại học Hồng Đức
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Hồng Đức
- Tên tiếng Anh: Hong Duc University (HDU)
- Loại trường: Công lập
- Mã trường: HDT
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 565 Quang Trung, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa
- SĐT: 0237.3910.222
- Website: http://www.hdu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHHongDuc/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, Đại học Hồng Đức dự kiến tuyển sinh 2.690 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển bao gồm: xét điểm thi THPT, xét học bạ, xét điểm ĐGNL, ĐGTD và xét tuyển thẳng
1. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Hồng Đức dự kiến tuyển sinh 2.690 chỉ tiêu cho 40 ngành đào tạo theo 5 phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông
Phương thức 3: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức
Phương thức 5: xét tuyển học sinh có kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025
2. Tổ hợp xét tuyển
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
I | Các ngành đào tạo sư phạm | ||
1 | Sư phạm Toán học | 7140209 |
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Tin học Toán học, Vật lý, Ngữ văn |
2 | Sư phạm Vật ỉý | 7140211 |
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Sinh học Toán học, Vật lý, Ngữ văn |
3 | Sư phạm Hóa học | 7140212 |
Toán học, Hóa học, Vật lý
Toán học, Hóa học, Tiếng Anh Toán học, Hóa học, Sinh học Toán học, Hóa học, Ngữ văn |
4 | Sư phạm Sinh học | 7140213 |
Toán học, Sinh học, Hóa học
Toán học, Sinh học, Tiếng Anh Toán học, Sinh học, Vật lý Toán học, Sinh học, Ngữ Văn |
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 7140247 |
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Sinh học Toán học, Vật lý, Ngữ Văn |
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 |
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Địa lý Toán học, Vật lý, Sinh học |
7 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
8 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
Ngữ vãn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
9 | Sư phạm Địa lý | 7140219 |
Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử
Ngữ văn, Địa lý, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Toán học |
10 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | 7140249 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
11 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
Tiếng Anh, Toán học, Ngữ văn
Tiếng Anh, Toán học, Vật lý Tiếng Anh, Toán học, Lịch sử Tiếng Anh, Toán học, Địa lý |
12 | giáo dục Thể chất | 7140206 |
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Ngữ vãn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu |
13 | giáo dục Tiểu học | 7140202 |
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, Hóa học Ngữ văn, Toán học, Sinh học Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
14 | giáo dục Mầm non | 7140201 |
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
II | Các ngành đào tạo ngoài sư phạm | ||
15 | Toán học | 7460101 |
Toán học, Ngữ Văn, Hóa học
Toán học, Ngữ Văn, Vật lý Toán học, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán học, Ngữ Văn, Địa lý |
16 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
17 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
18 | Kỹ thuật điện | 7520201 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
20 | Chăn nuôi - Thú y | 7620106 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
21 | Khoa học cây trồng | 7620110 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
22 | Quản lý đất đai | 7850103 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
23 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
24 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
25 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
26 | Kế toán | 7340301 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
27 | Kiểm toán | 7340302 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
28 | Kinh tế | 7310101 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
29 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
30 | Luật | 7380101 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL |
31 | Luật kinh tế | 7380107 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, Vật lý |
32 | Chính trị học | 7310201 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tể - PL |
33 | Văn học | 7229030 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
34 | Công tác xã hội | 7760101 |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
35 | Du lịch | 7810101 |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
36 | Quản trị khách sạn | 7810201 |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử |
37 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán học |
38 | Huấn luyện thể thao | 7810201 | Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Ngữ văn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu |
39 | Tâm lý học | 7310401 | Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Sinh học |
40 | Công nghệ vi mạch bán dẫn (dự kiến) | Toán học, Ngữ văn, Vật lý Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Ghi chú:
a) Các môn năng khiếu: Đọc diễn cảm và Hát (đối với ngành giáo dục Mầm non), Bật xa tại chỗ và Chạy 100m (đối với ngành giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao);
c) Trong tổ họp các môn ĐKXT có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL IBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), đuợc quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:
STT |
IELTS |
TOEFL iBT |
Điểm quy đổi |
1 |
7.0 trở lên |
86 trở lên |
10 |
2 |
6.5 |
79-85 |
9.5 |
3 |
6.0 |
70-78 |
9.0 |
4 |
5.5 |
65-69 |
8.5 |
5 |
5.0 |
60-64 |
8.0 |
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng
3.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (xét tuyến đối với tất cả các ngành đào tạo)
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:
a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.
b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.
3.2. Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT (xét tuyến đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm)
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện: Tổng điểm TBC 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyến của 3 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) ở THPT không thấp hơn 15.0, trừ các ngành: Ke toán, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Luật, Luật kinh tế là 20.0 (không tính điểm ưu tiên).
3.3. Phương thức 3: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:
a) Thí sinh đoạt giái Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc giá, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc giá, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham giá; thời gián đoạt giái không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giái);
b) Riêng ngành giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt huy chương vàng tại các giái vô địch thể thao hạng nhất quốc giá tổ chức 1 lần trong năm, đại hội TDTT toàn quốc hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng quốc giá; thí sinh là thành viên đội dự tuyển quốc giá, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham giá thi đấu trong các giái quốc tế chính thức, bao gồm: giái vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), giái vô địch châu Á, Cúp châu Á, giái vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gián đoạt giái không quá 04 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
3.4. Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hồng Đức (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:
a) Học sinh đạt giái Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở GDĐT tố chức; thời gián đoạt giái không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giái);
b) Học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên và xét loại học lực cả 3 năm học (lớp 10, 11 và 12) đạt loại Giỏi.
3.5. Phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2025 (ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội...), (xét tuyển đối vởì tất cả các ngành đào tạo)
Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;
Căn cứ cấu trúc đề thi của các đại học hoặc trường đại học tổ chức, nếu có diêm thành phần của các môn thi thì tổng điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp các môn thi (theo mục 5 phần B-I).
4. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành
4.1. Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng: Thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
4.2. Quy đổi tương đương điểm xét tuyển:
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 2, 5 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc) cụ thể như sau:
a) Đối với phương thức sử dụng kết quả học tập ở THPT (PT2) (dự kiến):
- Tổng điểm nhận hồ sở ĐKXT đối với PT2 là: 18
- Tổng điểm nhận hồ sở ĐKXT đối với PT1 là: 15
Điểm XT = {Tổng điểm đạt được của thí sinh - [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh) / (30 - 18) X 3]} + điểm ƯT (nếu có)
b) Đối với phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 (PT5), công thức quy đối điểm xét tuyến như sau:
Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)
Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:
Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)
4.3. Điểm xét tuyển:
Là tổng điểm các bài thi/môn thi/môn học theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi/môn học của từng tổ hợp xét tuyển theo phương thức 1 hoặc điểm đã quy đổi (của phương thức 2 và phương thức 5) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.
Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:
PT xét xuyên |
Ưu tiên 1 | Ưu tiên 2 |
PT 1 | Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 3 ngành GD Mầm non, Huấn luyện thể thao và ngành GD thể chât là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn. |
Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: + Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử - Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao; + Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh + Môn Toán đối với các ngành còn lại. |
PT2 | Thí sinh có tổng điểm TBC 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (trừ ngành Huấn luyện thể thao là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn |
Thí sinh có điểm môn học tương ứng với |
PT3, PT4 | Thí sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia, cấp Tỉnh và từ giải Nhất, Nhì đến Ba. |
|
PT5 | Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn |
Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: + Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử - Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao; + Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh + Mồn Toán đối với các ngành còn lại. |
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tôt nghiệp THPT năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)
5.1.1. Đăng ký xét tuyển
a) Thời gian: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ GDĐT (có thông báo cụ thể).
b) Hình thức: Đăng ký theo hướng dẫn của Sở GDĐT. Sau khi có kết quả thi TN THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định của Bộ GDĐT, bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp nơi đăng ký dự thi;
c) Hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Sở GDĐT;
5.1.2. Đăng kí và thi năng khiếu
a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (cớ thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.
b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).
Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
5.1.3. Điều kiện xét tuyển/thi tuyển
- Đạt ngưỡng theo quy định tại mục 6.1 của phần B-I; xét theo tổng điểm từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh.
- Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
- Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ l,65m trở lên, nữ cao từ l,55m trở lên).
5.1.4. Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 1, 2 và 5. Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
5.2. Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT (xét tuyển đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm)
5.2.1. Đăng ký xét tuyển
a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/5/2025 đến 17h00 ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường); thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 nộp hồ sơ từ ngày 24/3/2025. Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên Website.
b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
c) Hồ sơ ĐKXT gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 1- Phụ lục 2);
- Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
5.2.2. Đăng ký và thi năng khiếu
a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.
b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).
Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
5.2.3. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định tại Mục 6.2 của phần B-I.
5.2.4. Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 1, 2 và 5. Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
5.3. Phương thức 3: xét tuyển thẳngtheo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xét tuyến đối với tất cả các ngành đào tạo)
5.3.1. Đăng kỷ xét tuyển
a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).
b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phổ Thanh Hỏa)
c) Hồ sơ ĐKXT;
d) Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 2, Phụ lục 2);
e) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng;
f) Bản sao công chứng: Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);
g) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
h) 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
5.3.2. Đăng ký và thi năng khiếu
a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00 ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sể thông báo bổ sung.
b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).
Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
5.3.3. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định tại Mục 6.3 của phần B-I.
5.3.4. Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối đa 10% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 3 và 4. Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
5.4. Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hông Đức (xét tuyên đôi với tăt cả các ngành đào tạo)
5.4.1. Đăng ký xét tuyển
- Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyền sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).
- Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa)
c) Hồ sơ ĐKXT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 2, Phụ lục 2);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thắng;
- Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
5.4.2. Đăng ký và thi năng khiếu
a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thề). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.
b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).
Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
5.4.3. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định tại Mục 6.4 của phần B.
5.4.4. Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối đa 10% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 3 và 4. Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
5.5. Phương thức 5: Sử dụng kết quả thì đánh giả năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2025 (ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội...), (xét tuyến đối với tất cả các ngành đào tạo)
5.5.1. Đăng ký xét tuyển
a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website.
b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
c) Hồ sơ ĐKXT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)
- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
5.5.2. Đăng ký và thi năng khiếu
a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.
b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).
Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
5.5.3. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định tại Mục 6.5 của phần B.
5.5.4. Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 1, 2 và 5. Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
6. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
a) Đối với thí sinh sử dụng các phương thức 1, 2, 5: Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).
b) Để khuyến khích thí sinh có kết quả cao trong kỳ thi TN THPT năm 2025 và học sinh tỉnh ngoài, Nhà trường thực hiện một số chính sách như sau:
c) Miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2025-2026 đối với sinh viên có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc sinh viên sử dụng kết quả đánh giá năng lực/đánh giá tư duy năm 2025 quy đổi đạt từ 26,00/30 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực);
d) Miễn 100% lệ phí ở ký túc xá cho sinh viên là người có hộ khẩu ngoài tỉnh Thanh Hóa nhập học vào các ngành đào tạo năm 2025.
7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí ĐKXT: 30.000 đồng/nguyện vọng;
- Lệ phí đăng ký dự thi năng khiếu: 300.000 đồng/khối thi/thí sinh.
- Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT và thi năng khiếu vào số tài khoản sau:
+ Tên tài khoản: Trường Đại học Hồng Đức;
+ Số tài khoản: 8600053668, tại Ngân hàng BIDV Thanh Hóa;
+ Nội dung: (Họ tên thỉ sinh), (số CCCD), lệ phí ĐKXT (và thi NK) năm 2025.
8. Học phí dự kiến đối với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học
- Thực hiện theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể mức thu học phí từng ngành đào tạo cho thí sinh khi nhập học;
- Các ngành đào tạo giáo viên không thu học phí theo quy định.
Điểm chuẩn các năm


B. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hồng Đức năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Hồng Đức chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức năm 2023
Trường Đại học Hồng Đức sử dụng đồng thời 6 phương thức tuyển sinh năm 2023, cụ thể: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc 2022; Sử dụng kết quả học tập ở THPT; ....
Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh tối ngày 22/8.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Mức điểm |
Ghi chú |
1 |
7140202 |
GD Tiểu học |
27.63 |
|
2 |
7140201 |
GD Mầm non |
25.67 |
|
3 |
7140210 |
SP Tin học |
22.15 |
|
4 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
25.98 |
|
5 |
7140247 |
SP Khoa học Tự nhiên |
24.78 |
|
6 |
7340301 |
Kế toán |
18.00 |
|
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
16.50 |
|
8 |
7340201 |
Tài chính-Ngân hàng |
15.00 |
|
9 |
7340302 |
Kiểm toán |
15.00 |
|
10 |
7380101 |
Luật |
16.00 |
|
11 |
7380107 |
Luật Kinh tế |
15.00 |
|
12 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
15.00 |
|
13 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
15.00 |
|
14 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
16.00 |
|
15 |
7620110 |
Khoa học cây trồng |
15.00 |
|
16 |
7620106 |
Chăn nuôi-Thú y |
15.00 |
|
17 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
15.00 |
|
18 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
16.00 |
|
19 |
7850101 |
QL tài nguyên và môi trường |
15.00 |
|
20 |
7810101 |
Du lịch |
15.00 |
|
21 |
7310101 |
Kinh tế |
15.00 |
|
22 |
7310401 |
Tâm lý học |
15.00 |
|
23 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
15.00 |
|
Ghi chú:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); điểm ưu tiên khu vực, đối tượng của thí sinh thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ hợp xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải đảm bảo điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên và tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ 12,67.
- Ưu tiên trong xét tuyển: Trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên như sau:
+ Ưu tiên 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (ngành GD Mầm non là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn;
+ Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, như: môn Tiếng Anh (SP Tiếng Anh), môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)/.
C. Điểm sàn xét tuyển Đại học Hồng Đức năm 2023
Trường Đại học Hồng Đức thông báo mức điểm nhận đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 - Mã PT: 100 (xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2023, như sau:
Điểm sàn xét tuyển Đại học Hồng Đức năm 2023
Ghi chú:
- Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển là tổng điểm 3 môn thị ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
- Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (Điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng và khu vực), thứ tự ưu tiên được tính như sau:
+ Ưu tiên 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển không bao gồm điểm khu vực, đối tượng (nếu có) cao hơn;
+ Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán) và môn Toán (đối với các tổ hợp khác) cao hơn
D. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hồng Đức năm 2019 – 2022
1. Điểm chuẩn năm 2022
STT | Tên ngành | Xét kết quả học tập ở THPT |
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020/2021
|
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
|
1 | ĐH Sư phạm Toán học CLC | Không xét tuyển | Không xét tuyển | 35,43 |
2 |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC
|
Không xét tuyển | Không xét tuyển | |
3 |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC
|
Không xét tuyển | Không xét tuyển | 39,92 |
4 |
ĐH Sư phạm Lịch sử CLC
|
Không xét tuyển | Không xét tuyển | 39,92 |
5 | ĐH Giáo dục Mầm non | 22.00 | 22.00 | 23,10 |
6 | ĐH Giáo dục Tiểu học | 26.00 | 25.25 | 26,50 |
7 | ĐH Giáo dục Thể chất | 18.00 | 18.00 | 18,00 |
8 | ĐH Sư phạm Toán học | 27.75 | 24.60 | 23,85 |
9 | ĐH Sư phạm Tin học | 24.00 | 19.00 | 19,20 |
10 | ĐH Sư phạm Vật lý | 24.00 | 19.25 | 23,55 |
11 | ĐH Sư phạm Hóa học | 24.00 | 22.50 | 24,35 |
12 | ĐH Sư phạm Sinh học | 24.00 | 19.00 | 19,00 |
13 | ĐH Sư phạm Ngữ văn | 27.75 | 27.75 | 27,50 |
14 | ĐH Sư phạm Lịch sử | 25.50 | 28.50 | 29,75 |
15 | ĐH Sư phạm Địa lý | 24.00 | 26.25 | 27,50 |
16 | ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 26.50 | 24.75 | 24,20 |
17 | ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 24.00 | 19.00 | 19,00 |
18 | ĐH Ngôn ngữ Anh | 17.50 | 15.00 | 16,70 |
19 | ĐH Kinh tế | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
20 | ĐH Tâm lý học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
21 | ĐH Việt Nam học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
22 | ĐH Quản trị kinh doanh | 20.00 | 15.00 | 16,15 |
23 | ĐH Tài chính - Ngân hàng | 17.50 | 15.00 | 17,10 |
24 | ĐH Kế toán | 20.00 | 15.00 | 19,40 |
25 | ĐH Kiểm toán | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
26 | ĐH Luật | 17.50 | 15.00 | 17,50 |
27 | ĐH Công nghệ thông tin | 20.00 | 15.00 | 15,00 |
28 | ĐH Kỹ thuật điện | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
29 | ĐH Kỹ thuật xây dựng | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
30 | ĐH Chăn nuôi-Thú y | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
31 | ĐH Khoa học cây trồng | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
32 | ĐH Lâm học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
33 | ĐH Du lịch | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
34 | ĐH Quản lý TN&MT | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
35 | ĐH Quản lý đất đai | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
36 | CĐ Giáo dục Mầm non | 18.00 | 17.00 |
2. Điểm chuẩn năm 2021
Ngành
|
Sử dụng kết quả thi THPT (thang điểm 30) | Sử dụng kết quả học THPT (Học bạ THPT) |
|||
Kết quả thi năm 2019 | Kết quả thi năm 2020 | Kết quả thi năm 2021 | Điểm của các tổ hợp | Ghi chú | |
ĐH Sư phạm Toán học CLC | Ko xét | Ko xét | 27,2 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC | Ko xét | Ko xét | 25,5 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC | Ko xét | Ko xét | 30,5 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Lịch sử CLC | Ko xét | Ko xét | 29,75 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Toán học | Ko xét | Ko xét | 24,6 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý | 18 | 18,5 | 19,25 | 24 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.
|
ĐH Sư phạm Hóa học | 18 | 18,5 | 22,5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Sinh học | 18 | 18,5 | 19 | 24 | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn | Ko xét | Ko xét | 27,75 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Lịch sử | Ko xét | Ko xét | 28,5 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Địa lý | 18 | 18,5 | 26,25 | 24 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.
|
ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 18 | 18,5 | 24,75 | 24 | |
ĐH Giáo dục Tiểu học | Ko xét | Ko xét | 25,25 | Ko xét | |
ĐH Giáo dục Mầm non | Ko xét | Ko xét | 22 | Ko xét | |
ĐH Giáo dục Thể chất
|
12
|
12,33
|
18
|
13 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.
|
10 |
Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
|
||||
ĐH Kế toán | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Quản trị kinh doanh | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Tài chính-Ngân hàng | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kiểm toán | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Luật | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kỹ thuật xây dựng | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kỹ thuật điện | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Công nghệ thông tin | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Nông học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Lâm học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Chăn nuôi | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Quản lý đất đai | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Ngôn ngữ Anh | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH QLTN và Môi trường | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Việt Nam học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Du lịch | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Kinh tế | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
ĐH Tâm lý học | 14 | 15 | 15 | 16,5 | |
CĐ Giáo dục Mầm non | Ko xét | Ko xét | 17 | Ko xét |
3. Điểm chuẩn năm 2020
Ngành
|
Sử dụng kết quả thi THPT (Mức điểm áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển) |
Sử dụng kết quả học THPT | |||
Kết quả thi năm 2018 |
Kết quả thi năm 2019 | Kết quả thi năm 2020 |
Điểm của các tổ hợp | Ghi chú | |
ĐH Sư phạm Toán học CLC |
Không xét | Không xét | 26.2 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC |
Không xét | Không xét | 24 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC |
Không xét | Không xét | 29.25 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Toán học |
17 | 18 | 18.5 | 24 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên.
|
ĐH Sư phạm Vật lý |
17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Hóa học |
17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Sinh học |
17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn |
21 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Lịch sử |
21.5 | 24 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Địa lý |
17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Tiếng Anh |
17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Giáo dục Tiểu học
|
19.95
|
19
|
19.5
|
24 |
|
M00=16 |
|||||
ĐH Giáo dục Mầm non |
17 | 18 | 18.5 | 16 | |
ĐH Giáo dục Thể chất
|
17
|
18
|
17.5
|
13 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.
|
10 |
Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
|
||||
ĐH Kế toán |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Quản trị kinh doanh |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Tài chính-Ngân hàng |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kiểm toán |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Luật |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kỹ thuật xây dựng |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kỹ thuật điện |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Công nghệ thông tin |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Nông học |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Bảo vệ thực vật |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Lâm học |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Chăn nuôi |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Quản lý đất đai |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Ngôn ngữ Anh |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH QLTN và Môi trường |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Xã hội học |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Việt Nam học |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Du lịch |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kinh tế |
13 | 14 | 15 | 16.5 | |
CĐ Giáo dục Mầm non |
15 | 16 | 16.5 | 13 |
Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên.
|
Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Hồng Đức năm 2023
Dựa trên mức học phí các năm về trước. Năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 825.000 – 990.000 VNĐ/tháng tùy theo Khối ngành. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Hồng Đức sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
B. Học phí trường Đại học Hồng Đức năm 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học Hồng Đức. Dự tính học phí của trường sẽ tăng 10%. VietJack sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính của chúng tôi:
- Khối ngành Kinh tế, Luật, Khoa học xã hội, Nông – lâm – thủy sản: 750.000 đồng/ tháng
- Khối ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, nghệ thuật, khách sạn, du lịch, thể thao: 900.000 đồng/ tháng.
C. Học phí trường Đại học Hồng Đức năm 2021
Về mức học phí đối với đại học chính quy HDU năm học 2021 như sau:
- Khối ngành Kinh tế, Luật, Khoa học xã hội, Nông – lâm – thủy sản: 685.000 đồng/ tháng
- Khối ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, nghệ thuật, khách sạn, du lịch, thể thao: 820.000 đồng/ tháng.
D. Học phí trường Đại học Hồng Đức năm 2020
Về mức học phí đối với đại học chính quy HDU năm học 2020 như sau:
- Khối ngành Kinh tế, Luật, Khoa học xã hội, Nông – lâm – thủy sản: 520.000 đồng/ tháng
- Khối ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, nghệ thuật, khách sạn, du lịch, thể thao: 610.000 đồng/ tháng.
Chương trình đào tạo
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Hệ đại học |
|||
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01; A02; D07 |
60 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; A02; C01 |
30 |
Sư phạm Hóa học |
7140112 |
A00; B00; D07; D13 |
35 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
A02; B00; B03; D08 |
25 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00; A02; B00; C01 |
50 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01; A02; D07 |
45 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; C19; C20; D01 |
60 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; C03; C19; D14 |
15 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
A00; C00; C04; C20 |
25 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
A01; D01; D99; D10 |
250 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00; C00; D01; M00 (Năng khiếu Đọc diễn cảm) |
300 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00; M05; M07; M11 (Năng khiếu: Đọc diễn cảm và Hát) |
240 |
Giáo dục Thể chất |
7140203 |
T00; T02; T05; T07 (Năng khiếu: Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) |
40 |
Kế toán |
7240301 |
A00; C04; C14; D01 |
220 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00; C04; C14; D01 |
120 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00; C04; C14; D01 |
50 |
Kiểm toán |
7340302 |
A00; C04; C14; D01 |
40 |
Luật |
7380101 |
A00; C00; C19; D66 |
60 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00; A01; A02; B00 |
25 |
Kỹ thuật điện (định hướng Tự động hóa) |
7520201 |
A00; A01; A02; B00 |
25 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00; A01; D07; B00 |
140 |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
A00; B00; B03; C18 |
25 |
Lâm học |
7620201 |
A00; B00; B03; C18 |
20 |
Chăn nuôi - Thú y |
7620119 |
A00; B00; B03; C18 |
25 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00; C00; C20; D66 |
20 |
Quản lý đất đai |
7580103 |
A00; B00; B03; C18 |
20 |
Kinh tế |
7310101 |
A00; C04; C14; D01 |
40 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00; C19; C20; D66 |
20 |
Du lịch |
7810101 |
C00; C19; C20; D66 |
30 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01; D01; D14; D66 |
100 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00; C00; C19; D01 |
25 |
Hệ cao đẳng |
|||
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
M00; M05; M07; M11 (Năng khiếu: Đọc diễn cảm và Hát) |
50 |