43 Bài tập lý thuyết chung về ĐISACCARIT

36 người thi tuần này 4.6 2.4 K lượt thi 43 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là:

Lời giải

Đáp án A

Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ.

Câu 2

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 1 mol Glucozơ và 1 mol Fructozơ. Vậy X là?

Lời giải

Đáp án C

Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ. => X là saccarozơ.

Câu 3

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :

Lời giải

Đáp án C

Mantozơ  gồm 2 gốc α- glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α- glucozơ này với C4 của gốc α- glucozơ kia.

Câu 4

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 2 mol Glucozơ. Vậy X là?

Lời giải

Đáp án A

Mantozơ được tạo bởi 2 gốc α- glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α- glucozơ này và C4 của gốc α- glucozơ kia => X là mantozơ.

Câu 5

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?

Lời giải

Đáp án B

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại đisaccarit.

Câu 6

Trong các chất sau, chất thuộc loại đissaccarit?

Lời giải

Đáp án D

Câu 7

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Lời giải

Đáp án A

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Tinh bột và xenlulozơ thuộc poli saccarit

Glucozơ thuộc monosaccarit

Câu 8

Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?

Lời giải

Đáp án A

Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ.

Câu 9

Mantozơ chứa hai loại monosaccarit nào?

Lời giải

Đáp án D

Mantozơ  gồm 2 gốc α- glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α- glucozơ này với C4 của gốc α- glucozơ kia.

Câu 10

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

Lời giải

Đáp án C

Mật ong chứa nhiều fructozơ chứ không chứa nhiều saccarozơ.

Câu 11

Loại thực phẩm chứa nhiều saccarozơ là:

Lời giải

Đáp án A

Loại thực phẩm chứa nhiều saccarozơ là mía.

Câu 12

Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?

Lời giải

Đáp án A

Saccarozơ bị khóa bởi liên kết 1, 2 - glicozit. Do vậy không còn nhóm OH hemiaxetal.

Câu 13

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

Lời giải

Đáp án C

Saccarozơ bị khóa bởi liên kết 1, 2 - glicozit. Do vậy không còn nhóm OH hemiaxetal => C đúng.

Câu 14

Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là:

Lời giải

Đáp án B

Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ;phản ứng với Cu(OH)2 (5)

Câu 15

Trong các tính chất sau, tính chất không phải của saccarozơ là :

Lời giải

Đáp án C

Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 16

Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H2/Ni,to ; (2) Cu(OH)2 ; (3) [Ag(NH3)2]OH ; (4) CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ có thể tác dụng được với

Lời giải

Đáp án B

Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.

Câu 17

Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni,to ;  Cu(OH)2/OH- ;  [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ là:

Lời giải

Đáp án B

Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức => phản ứng với Cu(OH)2/OH-.

saccarozơ có tính chất thủy phân của đisaccarit --> có phản ứng với HCOOH/H2SO4

Câu 18

Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:

Lời giải

Đáp án A

Hợp chất hữu cơ có nhóm - CHO khi đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH3 sẽ thu được Ag kết tủa

=> Chất đó là CH3COOH.

Câu 19

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Lời giải

Đáp án B

Glucozo có nhóm -CHO trong cấu tạo nên có tham gia phản ứng tráng bạc

HO-CH2-[CH2OH]4-CH=O+2AgNO3+2NH3+H2Ot°HO-CH2-[CH2OH]4-COONH4+2Ag+2NH4NO3

Câu 20

Cho các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Mantozơ, axit fomic. Số chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:

Lời giải

Đáp án C

Hợp chất hữu cơ có nhóm – CHO, axit fomic và hợp chất của axit fomic khi đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH3 sẽ thu được Ag kết tủa

Câu 21

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc ) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là

Lời giải

Đáp án C

X không có phản ứng tráng bạc nên X không thể là andehit axetic và mantozo

Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc nên X là saccazoro vì C12H22O11 thủy phân tạo C6H12O6  có khả năng tráng bạc

Câu 22

Dung dịch X có các các tính chất sau

- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam

- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

- Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim

Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây

Lời giải

Đáp án C

- X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam => X có nhiều nhóm - OH

 

- X tác dụng với dd AgNO3/NH3 => X có nhóm - CHO

 

- X tham gia pư thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim => X là disaccarit hoặc polisaccarit

→ dung dịch X chứa mantozơ

Câu 23

Dung dịch X thuộc loại hợp chất cacbohiđrat. Cho X vào Cu(OH)2/OH- thấy Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch xanh lam, đun nóng thì không thấy có kết tủa đỏ gạch. Vậy X có thể là

Lời giải

Đáp án A

X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam => loại B

Đun nóng dung dịch không thấy có kết tủa đỏ gạch => loại C và D

Câu 24

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brôm. Chất X là

Lời giải

Đáp án C

A sai vì saccarozo không làm mất màu nước brom

B sai vì glucozo không có liên kết glicozit

C đúng

D sai vì xenlulozo không làm mất màu nước brom, không có vị ngọt

Câu 25

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Đáp án C

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo. là:

Lời giải

Đáp án C

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo.

Câu 26

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam:

Lời giải

Đáp án B

Chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam thì cấu tạo có nhiều nhóm –OH cạnh nhau.

=>  Loại ancol etylic, axit axetic

Câu 27

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là:

Lời giải

Đáp án C

Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là Glucozo, fructozo, saccarozo, glixerol

 có 4 chất

Câu 28

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được:

Lời giải

Đáp án B

Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ do đó khi thủy phân sẽ thu được glucozo + fructozo

Câu 29

Khi thủy phân mantozơ thì thu được:

Lời giải

Đáp án C

Mantozơ được cấu tạo từ 2 gốc glucozơ do đó khi thủy phân sẽ thu được glucozo

Câu 30

Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng :

Lời giải

Đáp án C

Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng : saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính khử.

Câu 31

Khi thủy phân hoàn toàn matozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính oxi hóa, vậy chứng tỏ rằng:

Lời giải

Đáp án C

Câu 32

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ:

Lời giải

Đáp án A

Sắp xếp thứ tự độ ngọt tăng dần : Glucozơ <saccarozơ < fructozơ.

Câu 33

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt giảm dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ

Lời giải

Đáp án D

Fructozo có nhiều trong mật ong nên sẽ ngọt hơn saccarozo ( đường mía) và ít ngọt nhất là glucozo ( đường nho)

Câu 34

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?

Lời giải

Đáp án D

Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.

Câu 35

Cho các chất sau: CO2, Cu(OH)2, HCl, dd Ca(OH)2, SO2. Số chất dùng để tinh chế đường saccarozơ?

Lời giải

Đáp án C

Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.

Câu 36

Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây

Lời giải

Đáp án C

Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không

=> Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt 2 chất này.

Câu 37

Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 ,Cu(OH)2 ở to phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?

Lời giải

Đáp án D

Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không

=> Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt 2 chất này.

Mantozơ làm mất màu nước Br2 còn saccarozơ thì không.

Câu 38

Có các hợp chất dưới đây đựng trong 5 lọ mất nhãn etanol, glucozơ, etanal, saccarozơ, glixerol. Dựa vào quan sát thí nghiệm sau hãy ấn định các chữ cái đúng cho các lọ:

a) Chỉ các hợp chất A, C, D cho màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường,

b) Chỉ các hợp chất C, E cho kết tủa đỏ gạch khi tác dụng Cu(OH)2 đun nóng

c) Hợp chất A cũng cho kết tủa đỏ gạch sau khi thuỷ phân trong H2SO4 loãng và đun nóng với Cu(OH)2. A, B, C, D, E là những chất nào sau đây

Lời giải

Đáp án B

Câu 39

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Lời giải

Đáp án C

Glixerol không tạo kết tủa bạc  X không là glixerol => A sai

Etanal không tạo phức với Cu(OH)2 =>X, Y không là etanal => B, D sai.

Câu 40

Khi nghiên cứu cacbohidrat X ta nhận thấy:

- X không tráng gương, có một đồng phân

- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm.

Vậy X là

Lời giải

Đáp án C

Xét các phương án ta thấy chỉ có saccarozo thỏa mãn vì:

- Saccarozo không tráng gương, có 1 đồng phân là mantozo

- Saccarozo thủy phân trong nước thu được 2 sản phẩm là glucozo và fructozo

Câu 41

Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:

Lời giải

Đáp án B

Saccarozo có nhiều trong đường thốt nốt

Câu 42

Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử:

Lời giải

Đáp án D

Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo

Câu 43

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:

Lời giải

Đáp án A

Trong cấu tạo của glucozơ và saccarozơ đều có nhiều nhóm –OH kề nhau => có chung tính chất hóa học của ancol đa chức => hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường

4.6

470 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%