Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
3675 lượt thi câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Chọn câu sai:
A. Đun nóng chất béo với NaOH dư, sản phẩm tạo ra có khả năng hòa tan được Cu(OH)2.
B. Để chuyển dầu thực vật thành bơ người ta tiến hành hiđrô hóa dầu thực vật với xúc tác Ni.
C. Khi cho Glixerol đun nóng với hỗn hợp hai axit béo: stearic và axit oleic trong sản phẩm sẽ thu được 6 chất béo ở trạng thái rắn.
D. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH nguời ta thu được xà phòng.
Để trung hòa luợng axit tự do có trong 5,6 gam chất béo cần 0,02 gam NaOH. Chỉ số axit béo của xà phòng này là:
A. 3,57
B. 5
C. 4,45
D. 6
Câu 2:
Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa
B. HCOONa.
C. C3H7COONa.
D. C2H5COONa
Câu 3:
Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:
A. 40% và 60%
B. 36,55% và 63.45%
C. 42,15% và 57,85%.
D. 37,65% và 62,35%.
Câu 4:
xà phòng hóa hoàn toàn một loại chất béo thì cần vừa đủ 2,44 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg Glixerol và 17,202 kg xà phòng. Khối lượng chất béo ban đầu đem thủy phân là: ( Biết phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn).
A. 16,202kg.
B. 16,620kg
C. 16,602kg
D. 16,642kg.
Câu 5:
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit cacboxilic đơn chức, hỏi trong sản phẩm sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste có công thức cấu tạo khác nhau.
A. 14
B. 18
C. 12
D. 15
Câu 6:
Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dầu ăn, nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào và đun nóng nhẹ. Hiện tuợng quan sát được.
A. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và không tan trong dầu ăn.
B. Tạo kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh thẩm.
C. Tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa bị tan trong NaOH dư,
D. Tạo kết tủa Cu(OH)2, lắng xuống dầu ăn nổi lên trên.
Câu 7:
Cho triolein và vinyl axetat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, dung dịch brôm, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng hóa học xảy ra:
A. 4
C. 6
D. 7
Câu 8:
Chỉ ra điểm không đúng của các axit béo thường gặp?
A. Đều là axit cacboxilic đơn chức.
B. Có mạch dài không phân nhánh.
C. Đều là các axit cacboxylic no
D. Có số chẵn nguyên tử Cacbon trong phân tử.
Câu 9:
Khi thủy phân hoàn toàn 4 gam este CH3COOCH2CH2OOCCH3 trong NaOH, sản phẩm thu được có thể hòa tan tốt đa được m gam Cu(OH)2. m có giá trị.
A. 1,34
B. 24,5
C. 49
D. 12,25
Câu 10:
Khi cho các đồng phân bền có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na( tạo H2), NaOH ( tạo muối), Na2CO3 ( tạo CO2). AgNO3/NH3 (tạo ra Ag). Các điều kiện phản ứng hóa học đều có đủ: Số phản ứng hóa học xảy ra là:
Câu 11:
Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol , hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 16,12 gam.
B. 13,64 gam.
C. 17,36 gam.
D. 32,24 gam.
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thu được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:
A. CH3OOCCH2-CH2COOC2H5
B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2
C. CH3OOC-CH(CH3)-COOC2H5
D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2COOCH2-CH=CH2
Câu 13:
Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
A. 39,765kg
B. 39,719kg
C. 31,877kg
D. 43,689 kg.
Câu 14:
A, B, C là ba hợp chất hữu cơ đơn chức và đồng đẳng kế tiếp nhau MA < MB < MC và không tác dụng được với Na. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm 1 mol A và 3 mol C đối với H2 bằng 47,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên:
A. 35,2 gam.
B. 24,8 gam.
C. 37,2 gam
D. 49,6 gam
Câu 15:
Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 82,23gam
B. 83,32gam
C. 60 gam
D. 53,64 gam
Câu 16:
Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic ( với xúc tác H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?
A. 58,5%
B. 68,5%
C. 78%
D. 80%
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. CH3COOH và C2H3COOH.
Câu 18:
Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol?
A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH2COOCH3.
D. CH3COOCH2OOCC2H5.
Câu 19:
Đun sôi 13,4 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, hơn kém nhau một nhóm CH2 với 200ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ thu được một ancol và 16,4 gam một muối. Toàn bộ lượng ancol phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đktc). % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
A. 55,22% và 44,78%
B. 45,25% và 54,75%
C. 53,22% và 46,78%.
D. 50% và 50%.
735 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com