Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
6.8 K lượt thi 48 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Trong ống Cu-lit-giơ để tạo ra tia X (tia Rơn-ghen), biết tốc độ của êlectrôn tới anốt là 5.107m/s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn khi bật ra khỏi catốt. Để giảm tốc độ của êlectrôn khi đến anốt 4.106m/s thì hiệu điện thế giữa hai đầu ống phải giảm là
Câu 2:
Câu 3:
Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10−19C; 3.108 m/s và 6,625.10−34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0,4625.10−9m.
B. 0,5625.10−10m.
C. 0,6625.10−9m.
D. 0,6625.10−10m.
Câu 4:
Câu 5:
Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là U0=25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Cho h=6,625.10−34Js; c=3.108m/s; e=1,6.10−19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
Câu 6:
Câu 7:
Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5 A. Cho điện tích electrôn là 1,6.10−19C, hằng số Planck là 6,625.10−34Js, vận tốc của ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Hiệu điện thế cực đại U0 giữa anốt và catốt là bao nhiêu?
Câu 8:
Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10−11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10−19C, 3.108m/s và 6,625.10−34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là
Câu 9:
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ0=0,50μm. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108m/s và 6,625.10−34J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ=0,35μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
Câu 10:
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A=1,88eV. Biết hằng số Plăng h=6,625.10−34J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s và 1eV=1,6.10−19J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,33 μm.
B. 0,22 μm.
C. 0,66.10−19 μm.
D. 0,66 μm.
Câu 11:
Câu 12:
Cho 1eV=1,6.10−19J; h=6,625.10−34J.s; c=3.108m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em=−0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng En=−13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm.
Câu 13:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10−19C; 3.108m/s và 6,625.10−34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
B. 0,6625.10−10m.
C. 0,5625.10−10m.
D. 0,6625.10−9m.
Câu 14:
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1=0,26μm và bức xạ có bước sóng λ2=1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là υ1 và υ2; 12υ2=3υ14. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là
A. 1,45 μm.
B. 0,90 μm.
C. 0,42 μm.
D. 1,00 μm.
Câu 15:
Biết hằng số Plăng h=6,625.10−34J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10−19C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −1,514eV sang trạng thái dừng có năng lượng −3,487 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
Câu 16:
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1=720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2=400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1=1,33 và n2=1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng
A. 59
B. 95
C. 133134
D. 134133
Câu 17:
Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h=6,625.10−34J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10−31kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
A. 6,4.10−20 J
B. 6,4.10−21 J
C. 3,37.10−19 J
D. 6,4.10−19 J
Câu 18:
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2f1<f2 vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1,V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. V1+V2.
B. V1−V2.
C. V2.
D. V1.
Câu 19:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h=6,625.10−34J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10−19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
Câu 20:
Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.1030 J
B. 3,3696.1029 J
C. 3,3696.1032 J
D. 3,3696.1031 J
Câu 21:
Câu 22:
A. 102,7 μm.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
Câu 23:
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy h=6,625.10−34J.s; c=3.10−8m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5.1014.
B. 6.1014.
C. 4.1014.
D. 3.1014.
Câu 24:
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3
B. 1
C. 6
D. 4
Câu 25:
Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10−19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1=0,18μm, λ2=0,21μm và λ3=0,35μm. Lấy h=6,625.10−34 J.s, c=3.108m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
Câu 26:
Câu 27:
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 μm và 0,243 μm vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Lấy h=6,625.10−34 J.s, c=3.108m/s và me=9,1.10−31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 2,29.104m/s.
B. 9,24.103m/s.
C. 9,61.105m/s.
D. 1,34.106m/s.
Câu 28:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức −13,6n2eVn=1,2,3,.... Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350 μm.
B. 0,4861 μm.
C. 0,6576 μm.
D. 0,4102 μm.
Câu 29:
A. 0,55 μm.
B. 0,45 μm.
C. 0,38 μm.
D. 0,40 μm.
Câu 30:
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kĩnh quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là ro. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kĩnh quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0.
B. 4r0.
C. 9r0.
D. 16r0.
Câu 31:
Một kim loại có công thoát êlectron là J. Chiếu lần lượt vào kim loại này là các bức xạ có bước sóng λ1=0,18μm, λ2=0,21μm, λ3=0,32μm và λ4=0,35μm. Những bức xạ có thể gây hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ1,λ2 và λ3.
B. λ1 và λ2
C. λ2,λ3 và λ4.
D. λ3 và λ4.
Câu 32:
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019.
B. 0,33.1019.
C. 3,02.1020.
D. 3,24.1019.
Câu 33:
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En=−1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em=−3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10−7 m.
B. 0,654.10−6 m.
C. 0,654.10−5 m.
D. 0,654.10−4 m.
Câu 34:
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính tỷ lệ số photon mà nguồn kích thích và số photon mà nguồn phát ra trong một giây.
A. 110.
B. 45.
C. 25.
D. 15.
Câu 35:
Câu 36:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=−13,6n2eV (với n = 1, 2, 3, ...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa bước sóng λ1 và λ2 là
A. λ2=5λ1.
B. 27λ2=128λ1.
C. λ2=4λ1.
D. 189λ2=800λ1.
Câu 37:
Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ1=0,30μm vào catốt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế UAK=−2V và chiếu vào catốt một bức xạ điện từ khác có bước sóng λ2=0,15μm thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anốt bằng
A. 1,325.10−18 J.
B. 6,625.10−19 J.
C. 9,825.10−19 J.
D. 3,425.10−19 J.
Câu 38:
Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 39:
Câu 40:
Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng λ03 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A. 3hcλ0
B. hc2λ0
C. hc3λ0
D. 2hcλ0
Câu 41:
Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A. 4,09.10−15 J.
B. 4,86.10−9 J.
C. 4,09.10−19 J.
D. 3,08.10−20 J.
Câu 42:
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm tia bức xạ có bước sóng 0,60μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 1
B. 209.
C. 2
D. 34.
Câu 43:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9
B. 2
C. 3
Câu 44:
Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Câu 45:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A. f3=f1−f2.
B. f3=f1+f2.
C. f3=f1+f2.
D. f3=f1f2f1+f2.
Câu 46:
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542μm và 0,243μm vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện là 0,500 μm. Biết khối lượng của êlectron là me=9,1.10−31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.105 m/s.
B. 9,24.105 m/s.
C. 2,29.106 m/s.
D. 1,34.106 m/s.
Câu 47:
Gọi εñ,εL,εT lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A. εñ>εL>εT.
B. εT>εL>εñ.
C. εT>εñ>εL.
D. εL>εT>εñ.
Câu 48:
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 μm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là
A. 6,625.10−20 J.
B. 6,625.10−17 J.
C. 6,625.10−19 J.
D. 6,625.10−18 J.
1369 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com