Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất ) (Đề số 8)

  • 2605 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:

               FeS2    SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.  

Xem đáp án

FeS2    + O2 = SO2 + Fe2O3

SO2  +2H2S 2H2O + 3S

S + O2   SO2

SO2 + 2H2O + Br2  2HBr +H2SO4

H2SO4dn + Cu  CuSO4 + SO2 + H2O

CuSO4 + H2S  CuS + H2SO4


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên.

Xem đáp án

4CxHy + (4x+y)O2­ = 4xCO2 + 2yH2O

0,1                               0,1x         0,05y

Theo đầu bài tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo ra:

44. 0,1x+ 18.0,05y= 23

4,4x+ 0,9y= 23 g

BL

x

1

2

3

4

5

y

20,67

15,78

10,89

6

1,1

x>5, y<0 loại

loại

loại

loại

nhận

loại

 

 Vậy ctpt thỏa mãn là C4H6

CTCT mạch hở có thể có

CH2=CH-CH=CH2 , CH2=C=CH-CH3, CH=C-CH2-CH3 , CH3-C=C-CH3


Câu 3:

Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.

Xem đáp án

Công thức hóa học oxit của nguyên tố X có dạng X2O5. Trong đó thành phần % của nguyên tố X là 100- 56,34 = 43,66%

Theo cthh X2O5 : 56,34% khối lượng phân tử ứng với 16.5 =80dvc

Vậy 43,66% ứng với 80.43,66/56,34 = 62dvc

 theo X2O5 thì 62dvc ứng với khối lượng 2 nguyên tử X

NTK của X là: 62/2= 31. Vậy nguyên tố là P ,Công thức của hợp chất với hidro là PH3.


Câu 4:

Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.

Xem đáp án

CaCO3 CaO + CO2

CaO + 3C  CaC2 + CO

CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2

C2H2 + H2 = C2H4

C2H4 + H2O = C2H5OH

2C2H5OH C4H6+ 2H2O + H2

n CH2=CH-CH=CH2  xt, t0Na(-CH2-CH=CH-CH2-)n

Điều chế nhựa PE. (điều chế rượu như trên)

C2H5OH  CH2=CH2 +H2O

nCH2=CH2  (-CH2-CH2-)n

Điều chếeste etylaxetat (điều chế rượu như trên)

C2H5OH    + O2  4500Al2O3 CH3COOH + H2O

CH3COOH + HOC2H5  CH3COOC2H5 + H2O


Câu 5:

Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Dùng quỳ tím nhận ra Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, chia các d.d thành 2 nhóm

nhóm 1 gòm: BaCl2, NaCl,

nhóm 2 gồm: HCl,H2SO4\, NH4HSO4

Dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với nhóm 2, nhận biết được:

- NH4HSO4 có mùi khai (NH3)

Ba(OH)2 +NH4HSO4 BaSO4 + NH3 + 2H2O

-H2SO4 có kết tủa

Ba(OH)2 +H2SO4BaSO4 + 2H2O

- HCl không tạo KT

Ba(OH)2 +2HClBaCl2 + 2H2O

-Tiếp tục dùng d.d H2SO4 cho tá dung với lần lượt từng d.d còn lại,

- Nhận ra BaCl2 bằng d.d có kt

BaCl2 +H2SO4BaSO4   + 2HCl

dung dịch còn lại là NaCl.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận