Giải SGK Toán 12 CD Bài 2. Phương trình đường thẳng có đáp án

57 người thi tuần này 4.6 290 lượt thi 54 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cầu Bãi Cháy nối Hòn Gai và Bãi Cháy (Quảng Ninh). Dây cáp của cầu gợi nên hình ảnh đường thẳng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (Hình 22).

Trong hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng là gì? Làm thế nào để lập được phương trình của đường thẳng?

Lời giải

Trong bài học này, ta sẽ tìm hiểu phương trình của đường thẳng trong hệ tọa độ Oxyz và cách lập phương trình của đường thẳng.

Câu 2

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (Hình 23). Giá của vectơ và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?

Lời giải

Giá của vectơ là đường thẳng A'C'.

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên AC // A'C'.

Vậy giá của vectơ và đường thẳng AC song song với nhau.

Câu 3

Trong Hình 23, vectơ có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?

Lời giải

Do vectơ khác và có giá là đường thẳng B'D' song song với đường thẳng BD nên vectơ là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD.

Câu 4

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương . Xét điểm M(x; y; z) nằm trên ∆ (Hình 24).

Nêu nhận xét về phương của hai vectơ .

Lời giải

Vì vectơ là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nên giá của vectơ song song hoặc trùng với đường thẳng ∆.

Lại có vectơ có giá là đường thẳng M0M hay chính là đường thẳng ∆.

Từ đó suy ra hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau nên chúng cùng phương.

Câu 5

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương . Xét điểm M(x; y; z) nằm trên ∆ (Hình 24).

Có hay không số thực t sao cho ?

Lời giải

Vì hai vectơ cùng phương nên tồn tại số thực t ≠ 0 sao cho .

Câu 6

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương . Xét điểm M(x; y; z) nằm trên ∆ (Hình 24).

Hãy biểu diễn x, y, z qua t.

Lời giải

Ta có .

.

Câu 7

 Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương . Xét điểm M(x; y; z) nằm trên ∆ (Hình 24).

Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình:

hay không?

Lời giải

Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) thỏa mãn hệ phương trình: .

Câu 8

Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆, biết ∆ đi qua điểm C(1; 2; – 4) và vuông góc với mặt phẳng (P):

3x – y + 2z – 1 = 0.

Lời giải

Ta có là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Vì đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng ∆ nhận vectơ làm vectơ chỉ phương.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:

(t là tham số).

Câu 9

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số:

(t là tham số).

Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình

hay không?

Lời giải

Vì M(x; y; z) ∆ nên .

Khi đó , , .

Suy ra .

Vậy tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) thỏa mãn hệ phương trình .

Câu 10

Viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆, biết phương trình tham số của ∆ là: (t là tham số).

Lời giải

Ta có .

Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ là .

Câu 11

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và B(3; 5; 9).
Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

Lời giải

Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là .

Câu 12

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và B(3; 5; 9).
Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.

Lời giải

Phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương là:

(t là tham số).

Câu 13

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và B(3; 5; 9).
Viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

Lời giải

Phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương là:

.

Câu 14

Viết phương trình chính tắc của đường thẳng OM, biết M(a; b; c) với abc ≠ 0.

Lời giải

Phương trình chính tắc của đường thẳng OM là:

.

Câu 15

Cho hai đường thẳng phân biệt ∆1, ∆2 lần lượt đi qua các điểm M1, M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là .

Giả sử ∆1 song song với ∆2 (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: ; ?

Lời giải

Vì ∆1 song song với ∆2 nên hai vectơ cùng phương; hai vectơ không cùng phương.

Câu 16

Cho hai đường thẳng phân biệt ∆1, ∆2 lần lượt đi qua các điểm M1, M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là .

Giả sử ∆1 và ∆2 cắt nhau (Hình 26). Hai vectơ có cùng phương hay không? Ba vectơ , có đồng phẳng hay không?

Lời giải

Vì ∆1 và ∆2 cắt nhau nên hai vectơ không cùng phương.

Ba vectơ , đồng phẳng vì giá của mỗi vectơ này đều cùng nằm trong mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau ∆1 và ∆2.

Câu 17

Cho hai đường thẳng phân biệt ∆1, ∆2 lần lượt đi qua các điểm M1, M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là .

Giả sử ∆1 và ∆2 chéo nhau (Hình 27). Hai vectơ có cùng phương hay không? Ba vectơ , có đồng phẳng hay không?

 

Lời giải

Vì ∆1 và ∆2 chéo nhau nên hai vectơ không cùng phương.

Ba vectơ , không đồng phẳng.

Câu 18

Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng (t1, t2 là tham số).

Lời giải

Xét hệ phương trình .

Ta thấy hệ phương trình này có đúng một nghiệm là t1 = 2, t2 = 1.  

Vậy hai đường thẳng 1 và ∆2 cắt nhau.

Câu 19

Cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là . Giả sử ∆'1, ∆'2 là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2 (Hình 28).

Nếu mối liên hệ giữa hai góc (∆1, ∆2) và (∆'1, ∆'2).

Lời giải

Ta có (∆1, ∆2) = (∆'1, ∆'2).

Câu 20

Cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là . Giả sử ∆'1, ∆'2 là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2 (Hình 28).

Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng ∆'1 và ∆'2 sao cho , . So sánh:

.

Lời giải

Ta có .

, nên .

Vậy .

Câu 21

Cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là . Giả sử ∆'1, ∆'2 là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2 (Hình 28).

So sánh cos (∆1, ∆2) và .

Lời giải

Ta có cos (∆1, ∆2) = .

Câu 22

Cho đường thẳng . Tính côsin của góc giữa đường thẳng ∆ và các trục tọa độ.

Lời giải

Đường thẳng có vectơ chỉ phương là .

Các trục tọa độ Ox, Oy và Oz có vectơ chỉ phương lần lượt là , .

Ta có:

cos (∆, Ox) = ;

cos (∆, Oy) = ;

cos (∆, Oz) = ;

Câu 23

Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là , đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là và đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) (Hình 29).

Hãy xác định góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).

Ta kí hiệu góc đó là (∆, (P)).

Lời giải

Vì ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) nên góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng ∆ và đường thẳng ∆'. Ta có (∆, (P)) = (∆, ∆').

Câu 24

Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là , đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là và đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) (Hình 29).

So sánh sin (∆, (P)) và .

Lời giải

Ta có sin (∆, (P)) = sin (∆, ∆') = .

Câu 25

Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến . Tính sin của góc giữa mặt phẳng (P) và các trục tọa độ.

Lời giải

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến .

Các trục tọa độ Ox, Oy và Oz có vectơ chỉ phương lần lượt là , .

Ta có:

sin (Ox, (P)) = ;

sin (Oy, (P)) = ;

sin (Oz, (P)) = .

Câu 26

Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy hai đường thẳng ∆1, ∆2 sao cho ∆1  (P1), ∆2  (P2) (Hình 31).

Nêu cách xác định góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2.

Lời giải

Dựng hai đường thẳng ∆'1, ∆'2 cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2. Khi đó góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 bằng góc giữa hai đường thẳng ∆'1, ∆'2. Ta có (∆1, ∆2) = (∆'1, ∆'2).

Câu 27

Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy hai đường thẳng ∆1, ∆2 sao cho ∆1  (P1), ∆2  (P2) (Hình 31).

Góc đó có phụ thuộc vào việc chọn hai đường thẳng ∆1, ∆2 như trên hay không?

Lời giải

1  (P1) và ∆'1 song song hoặc trùng với ∆1 nên ∆'1  (P1).

Tương tự ∆'2  (P2).

Khi đó, góc giữa hai đường thẳng ∆'1, ∆'2 luôn là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng (P1) và (P2) nên góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 không phụ thuộc vào việc chọn hai đường thẳng ∆1, ∆2.

Câu 28

Trong Ví dụ 10, tính góc giữa hai mặt phẳng (BCC'B') và (CDA'B').

Lời giải

Theo Ví dụ 10, ta có AD'  (CDA'B').

Mặt khác, ta có AB (BCC'B'), suy ra góc giữa hai mặt phẳng (BCC'B') và (CDA'B') là góc giữa hai đường thẳng AB và AD', đó là góc BAD'.

Lại có AB (ADD'A'), suy ra AB AD', do đó .

Vậy ((BCC'B'), (CDA'B')) = .

Câu 29

Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọi lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2); ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ (Hình 33). So sánh:

cos ((P1), (P2)) và cos (∆1, ∆2);

Lời giải

Vì ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2) nên ∆1  (P1) và ∆2  (P2).

Khi đó, ((P1), (P2)) = (∆1, ∆2). Suy ra cos ((P1), (P2)) = cos (∆1, ∆2).

Câu 30

Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọi lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2); ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ (Hình 33). So sánh:

cos (∆1, ∆2) và .

Lời giải

Vì ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ nên hai vectơ lần lượt là vectơ chỉ phương của các đường thẳng ∆1, ∆2. Do đó cos (∆1, ∆2) = .

Câu 31

Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến . Tính côsin của góc giữa mặt phẳng (P) và các mặt phẳng tọa độ.

Lời giải

Các vectơ , lần lượt là vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng tọa độ (Oyz), (Ozx) và (Oxy).

Ta có:

cos ((P), (Oyz)) = ;

cos ((P), (Ozx)) = ;

cos ((P), (Oxy)) = .

Câu 32

Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:

A. .

B. .

C. .

D. .

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: (t là tham số).

Câu 33

Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:

A. .

B. .

C. .

D.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: .

Câu 34

Mặt phẳng (P): x – 2 = 0 vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

A. (P1): x + 2 = 0.

B. (P2): x + y – 2 = 0.

C. (P3): z – 2 = 0.

D. (P4): x + z – 2 = 0.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các vectơ lần lượt là các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng (P), (P1), (P2), (P3), (P4).

Ta có . Suy ra .

Vậy mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (P3).

Câu 35

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số (t là tham số).

Chỉ ra tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng ∆.

Lời giải

Với t = 0 ta có . Suy ra A(1; 3; – 1) ∆.

Với t = 1 ta có . Suy ra B(0; 5; 2) ∆.

Câu 36

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số (t là tham số).
Điểm nào trong hai điểm C(6; – 7; – 16), D(– 3; 11; – 11) thuộc đường thẳng ∆?

Lời giải

Thay tọa độ điểm C(6; – 7; – 16) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

. Do đó, C ∆.

Thay tọa độ điểm D(– 3; 11; – 11) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

(vô lí). Do đó, D ∆.

Vậy trong hai điểm C và D, chỉ có điểm C thuộc đường thẳng ∆.

Câu 37

Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:

∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương ;

Lời giải

+ Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương là: (t là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương là: .

Câu 38

Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:
∆ đi qua điểm M(2; – 1; 3) và N(3; 0; 4).

Lời giải

Ta có là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.

+ Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là: (t' là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ là: .

Lưu ý: Ở ý b này, ta có thể lấy điểm N làm điểm mà đường thẳng ∆ đi qua để viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của ∆.

Câu 39

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:

(t là tham số);

Lời giải

Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 11; 6; 10) và có  là vectơ chỉ phương.

Ta có , suy ra , cùng phương;

nên không cùng phương.

Vậy 1 // ∆2.

Câu 40

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:
(t là tham số) và ;

Lời giải

Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 3; – 6; 15) và có là vectơ chỉ phương.

Ta có: , suy ra , không cùng phương;

, .

Do ( 22) ∙ ( 4) + 14 ∙ ( 8) + 2 ∙ 12 = 0 nên đồng phẳng.

Vậy 1 cắt2.

Câu 41

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:

.

Lời giải

Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(– 1; 1; 0) và có là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(1; 3; 1) và có là vectơ chỉ phương.

Ta có: , .

Do 4 ∙ 2 + ( 7) ∙ 2 + 5 ∙ 1 = 1 ≠ 0 nên không đồng phẳng.

Vậy ∆1 2 chéo nhau.

Câu 42

Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

(t1, t2 là tham số);

Lời giải

Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ chỉ phương lần lượt là , .

Ta có: cos (1,2) = .

Suy ra (∆1, ∆2) = 30°.

Câu 43

Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):
(t là tham số) và ;

Lời giải

Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ chỉ phương lần lượt là , .

Ta có: cos (∆1, ∆2) = .

Suy ra (∆1, ∆2)  11°.

Câu 44

Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

.

Lời giải

Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ chỉ phương lần lượt là  .

Ta có: cos (∆1, ∆2) = .

Suy ra (∆1, ∆2)  80°.

Câu 45

Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

(t là tham số) và (P): x + z – 2 = 0;

Lời giải

Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là . Ta thấy vectơ chỉ phương của ∆ đồng thời là vectơ pháp tuyến của (P), do đó ∆ (P), suy ra (∆, (P)) = 90°.

Câu 46

Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):
(t là tham số) và (P): x + y + z – 4 = 0.

Lời giải

Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là .

Ta có sin (∆, (P)) = .

Suy ra (∆, (P))  19°. 

Câu 47

Tính góc giữa hai mặt phẳng

(P1): x + y + 2z – 1 = 0 và (P2): 2x – y + z – 2 = 0.

Lời giải

Do (P1), (P2) có hai vectơ pháp tuyến lần lượt là , nên

cos ((P1), (P2)) = .

Suy ra ((P1), (P2)) = 60°.

Câu 48

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là

với a > 0 (Hình 36).

Xác định tọa độ của các vectơ  . Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Lời giải

Ta có: .

Các vectơ lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng SA và CD nên

cos (SA, CD) =   (do a > 0).

Suy ra (SA, CD) = 60°.

Câu 49

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là

với a > 0 (Hình 36).

Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC). Từ đó tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Lời giải

Ta có .

Xét vectơ  .

Khi đó, là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC).

Đường thẳng SD có vectơ chỉ phương là .

Ta có sin (SD, (SAC)) =

      .

Suy ra (SD, (SAC)) ≈ 28°.

Câu 50

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).

Viết phương trình đường thẳng AB.

Lời giải

Đường thẳng AB đi qua điểm A(3,5; 2; 0,4) và nhận làm vectơ chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng AB là: (t là tham số).

Lưu ý: Ta có thể chọn điểm đi qua là B để viết phương trình tham số hoặc có thể viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

Câu 51

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).

Hãy cho biết góc trượt (góc giữa đường bay AB và mặt phẳng nằm ngang (Oxy)) có nằm trong phạm vi cho phép từ 2,5° đến 3,5° hay không.

Lời giải

Mặt phẳng nằm ngang (Oxy) có vectơ pháp tuyến là .

Ta có sin (AB, (Oxy)) = .

Suy ra (AB, (Oxy)) ≈ 3° (2,5°; 3,5°).

Vậy góc trượt nằm trong phạm vi cho phép.

Câu 52

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).

Có một lớp mây được mô phỏng bởi một mặt phẳng (α) đi qua ba điểm M(5; 0; 0), N(0; – 5; 0), P(0; 0; 0,5). Tìm tọa độ của điểm C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh.

Lời giải

Ta có .

Xét vectơ , hay .

Khi đó là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (MNP) hay chính là mặt phẳng (α).

Phương trình mặt phẳng (α) là:

– 2,5(x – 5) + 2,5(y – 0) – 25(z – 0) = 0 x – y + 10z – 5 = 0.

Vì C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh nên C là giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng (α).

Vì C AB nên gọi tọa độ điểm C là C(3,5; 2 + 7,5t; 0,4 – 0,4t).

Lại có C (α) nên ta có 3,5 – ( 2 + 7,5t) + 10(0,4 – 0,4t) – 5 = 0, suy ra t = .

Vậy C.

Câu 53

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).

Tìm tọa độ của điểm D trên đoạn thẳng AB là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m.

Lời giải

D  AB nên gọi tọa độ điểm DD(3,5; – 2 + 7,5t'; 0,4 – 0,4t').

D là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m, tức là khoảng cách từ D đến mặt phẳng (Oxy) bằng 120 m và bằng 0,12 km.

Ta có d(D, (Oxy)) = = |0,4 – 0,4t'|.

Khi đó, |0,4 – 0,4t'| = 0,12 .

Với t' = 0,7, ta có D(3,5; 3,25; 0,12).

Với t' = 1,3, ta có D(3,5; 7,75; 0,12).

Vì D là vị trí độ cao của máy bay nên ta chọn D(3,5; 3,25; 0,12).

Câu 54

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).

Theo quy định an toàn bay, người phi công phải nhìn thấy điểm đầu E(3,5; 4,5; 0) của đường băng ở độ cao tối thiểu là 120 m. Hỏi sau khi ra khỏi đám mây, người phi công có đạt được quy định an toàn đó hay không? Biết rằng tầm nhìn của người phi công sau khi ra khỏi đám mây là 900 m (Nguồn: R.Larson and B.Edwards, Calculus 10e, Cengage, 2014).

Lời giải

Ta có (km)

Vì tầm nhìn xa của phi công sau khi ra khỏi đám mây là 900 m = 0,9 km < 1,256 km nên người phi công đó không đạt được quy định an toàn bay.

4.6

58 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%