Giải SGK Toán 12 CD Bài 3. Phương trình mặt cầu có đáp án

35 người thi tuần này 4.6 236 lượt thi 20 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hình 38 mô tả một mặt cầu trong không gian.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của mặt cầu được lập như thế nào?

Lời giải

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của mặt cầu tâm I(a; b; c) bán kính R là:

(x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = R2.

Câu 2

Nếu quay đường tròn tâm I bán kính R quanh đường kính

Lời giải

Những điểm thuộc mặt cầu đó cách I một khoảng bằng R.

Câu 3

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(1; 2; 3) và mặt cầu tâm I đi qua điểm A(0; 4; 5). Tính đường kính của mặt cầu đó.

Lời giải

Mặt cầu tâm I đi qua điểm A nên bán kính của mặt cầu tâm I là:

R = IA = .

Đường kính của mặt cầu đó bằng 2R = 6.

Câu 4

Cho hai điểm M(x; y; z) và I(a; b; c).
Viết công thức tính khoảng cách giữa hai điểm M và I.

Lời giải

IM = .

Câu 5

Cho hai điểm M(x; y; z) và I(a; b; c).
Nêu mối liên hệ giữa x, y, và z để điểm M nằm trên mặt cầu tâm I bán kính R.

Lời giải

Điểm M nằm trên mặt cầu tâm I bán kính R khi IM = R, tức là

= R.

Câu 6

Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình: x2 + (y + 5)2 + (z + 1)2 = 2.

Lời giải

Ta có x2 + (y + 5)2 + (z + 1)2 = 2 (x – 0)2 + [y – (– 5)]2 + [z – (– 1)]2 = .

Vậy mặt cầu đã cho có tâm I(0; – 5; – 1) và bán kính R = .

Câu 7

Viết phương trình của mặt cầu, biết:

 Tâm O bán kính R với O là gốc tọa độ; 

Lời giải

Phương trình mặt cầu tâm O bán kính R là:

x2 + y2 + z2 = R2.

Câu 8

Viết phương trình của mặt cầu, biết:
Đường kính AB với A(1; 2; 1), B(3; 4; 7)

Lời giải

Mặt cầu đường kính AB có tâm I là trung điểm của AB.

Tọa độ điểm I là . Suy ra I(2; 3; 4).

Bán kính của mặt cầu là R = IA = .

Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

(x – 2)2 + (y – 3)2 + (z – 4)2 = 11.

Câu 9

Chứng minh rằng phương trình

x2 + y2 + z2 – 6x – 2y – 4z – 11 = 0 là phương trình của một mặt cầu. Tìm tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

Lời giải

Cách 1:

Ta có x2 + y2 + z2 – 6x – 2y – 4z – 11 = 0

x2 – 2 ∙ 3 ∙ x + 9 + y2 – 2 ∙ 1 ∙ y + 1 + z2 – 2 ∙ 2 ∙ z + 4 = 9 + 1 + 4 + 11

(x – 3)2 + (y – 1)2 + (z – 2)2 = 25.

Vậy phương trình đã cho là phương trình của một mặt cầu có tâm I(3; 1; 2) và bán kính R = = 5.

Cách 2:

Ta có x2 + y2 + z2 – 6x – 2y – 4z – 11 = 0

x2 + y2 + z2 – 2 ∙ 3 ∙ x – 2 ∙ 1 ∙ y – 2 ∙ 2 ∙ z – 11 = 0

Khi đó a2 + b2 + c2 – d = 32 + 12 + 22 – (– 11) = 25 > 0.

Vậy phương trình đã cho là phương trình của một mặt cầu có tâm I(3; 1; 2) và bán kính R = = 5.

Câu 10

Trong Ví dụ 6, giả sử người đi biển di chuyển theo đường thẳng từ vị trí I(21; 35; 50) đến vị trí D(5 121; 658; 0). Tìm vị trí cuối cùng trên đoạn thẳng ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng.

Lời giải

Đường thẳng ID đi qua điểm I và nhận làm vectơ chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng ID là (t là tham số).

Giả sử H là vị trí cuối cùng trên đoạn thẳng ID sao cho người đi biển có thể nhìn thấy ánh sáng từ ngọn hải đăng. Khi đó IH = R.

Ta có H ID nên gọi tọa độ điểm H(21 + 5 100t; 35 + 623t; 50 – 50t).

.

IH = R

t ≈ ± 0,78.

+ Với t ≈ 0,78, ta có H(3 999; 520,94; 11), = (3 978; 485,94; – 39).

Khi đó nên hai vectơ cùng hướng, vậy thỏa mãn H thuộc đoạn thẳng ID.

+ Với t ≈ – 0,78, ta có H(– 3 957; – 450,94; 89), = (– 3 978; – 485,94; 39).

Khi đó nên hai vectơ ngược hướng, vậy H không thuộc đoạn thẳng ID.

Vậy vị trí cuối cùng trên đoạn thẳng ID sao cho người đi biển còn có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng là điểm H(3 999; 520,94; 11).

Câu 11

Tâm của mặt cầu (S): (x – 2)2 + (y – 3)2 + (z + 4)2 = 16 có tọa độ là:

A. (– 2; – 3; 4).

B. (2; 3; – 4).

C. (2; – 3; – 4).

D. (2; – 3; 4).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Tâm của mặt cầu (S): (x – 2)2 + (y – 3)2 + (z + 4)2 = 16 có tọa độ là (2; 3; – 4).

Câu 12

Bán kính của mặt cầu (S): (x – 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = 9 bằng:

A. 3.

B. 9.

C. 81.

D. .

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Bán kính của mặt cầu (S): (x – 1)2 + (y – 2)2 + (z – 3)2 = 9 bằng .

Câu 13

Mặt cầu (S) tâm I(– 5; – 2; 3) bán kính 4 có phương trình là:

A. (x – 5)2 + (y – 2)2 + (z + 3)2 = 4.

B. (x – 5)2 + (y – 2)2 + (z + 3)2 = 16.

C. (x + 5)2 + (y + 2)2 + (z – 3)2 = 4.

D. (x + 5)2 + (y + 2)2 + (z – 3)2 = 16.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Mặt cầu (S) tâm I(– 5; – 2; 3) bán kính 4 có phương trình là:

(x + 5)2 + (y + 2)2 + (z – 3)2 = 16.

Câu 14

Cho mặt cầu có phương trình (x – 1)2 + (y + 2)2 + (z – 7)2 = 100.

Xác định tâm và bán kính của mặt cầu.

Lời giải

Ta có (x – 1)2 + (y + 2)2 + (z – 7)2 = 100 (x – 1)2 + [y – (– 2)]2 + (z – 7)2 = 102.

Mặt cầu đã cho có tâm I(1; – 2; 7) và bán kính R = 10.

Câu 15

Cho mặt cầu có phương trình (x – 1)2 + (y + 2)2 + (z – 7)2 = 100.

Mỗi điểm A(1; 1; 1), B(9; 4; 7), C(9; 9; 10) nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên mặt cầu đó?

Lời giải

Do IA = < 10 nên điểm A(1; 1; 1) nằm trong mặt cầu đó.

Do IB =  = 10 nên điểm B(9; 4; 7) nằm trên mặt cầu đó.

Do IC =  > 10 nên điểm C(9; 9; 10) nằm ngoài mặt cầu đó.

Câu 16

Cho phương trình x2 + y2 + z2 – 4x – 2y – 10z + 2 = 0.

Chứng minh rằng phương trình trên là phương trình của một mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

Lời giải

Ta có x2 + y2 + z2 – 4x – 2y – 10z + 2 = 0

x2 – 2 ∙ 2 ∙ x + 4 + y2 – 2y + 1 + z2 – 2 ∙ 5 ∙ z + 25 = 4 + 1 + 25 – 2

(x – 2)2 + (y – 1)2 + (z – 5)2 = 28.

Vậy phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm I(2; 1; 5) và bán kính .

Câu 17

Lập phương trình mặt cầu (S) trong mỗi trường hợp sau:
(S) có tâm I(3; – 7; 1) và bán kính R = 2;

Lời giải

Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(3; – 7; 1) và bán kính R = 2 là:

(x – 3)2 + (y + 7)2 + (z – 1)2 = 4.

Câu 18

Lập phương trình mặt cầu (S) trong mỗi trường hợp sau:
(S) có tâm I(– 1; 4; – 5) và đi qua điểm M(3; 1; 2);

Lời giải

Ta có R = IM = .

Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(– 1; 4; – 5) và đi qua điểm M(3; 1; 2) là:

(x + 1)2 + (y – 4)2 + (z + 5)2 = 74.

Câu 19

Lập phương trình mặt cầu (S) trong mỗi trường hợp sau:
(S) có đường kính là đoạn thẳng CD với C(1; – 3; – 1) và D(– 3; 1; 2).

Lời giải

(S) có đường kính là đoạn thẳng CD với C(1; – 3; – 1) và D(– 3; 1; 2).

Câu 20

Hệ thống định vị toàn cầu (tên tiếng Anh là: Global Positioning System, viết tắt là GPS) là một hệ thống cho phép xác định chính xác vị trí của một vật thể trong không gian (Hình 42). Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, toạ độ của một điểm M trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước, trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian nhận phản hồi tín hiệu đó, mỗi máy thu tín hiệu xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến vị trí M cần tìm tọa độ. Như vậy, điểm M là giao điểm của bốn mặt cầu với tâm lần lượt là bốn vệ tinh đã cho.

Ta xét một ví dụ cụ thể như sau:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn vệ tinh A(3; – 1; 6), B(1; 4; 8), C(7; 9; 6), D(7; – 15; 18). Tìm tọa độ của điểm M trong không gian biết khoảng cách từ các vệ tinh đến điểm M lần lượt là MA = 6, MB = 7, MC = 12, MD = 24.

Lời giải

Gọi tọa độ điểm M là M(x; y; z).

Ta có MA = ;

MB = ;

MC = = 12; 

MD = .

Từ đó ta có hệ phương trình .

Lấy (3) – (1) ta được: (7 – x)2 – (3 – x)2 + (9 – y)2 – (– 1 – y)2 = 144 – 36

– 8x – 20y = – 12 2x + 5y = 3 x = (5).

Lấy (4) – (3) ta được: (– 15 – y)2 – (9 – y)2 + (18 – z)2 – (6 – z)2 = 576 – 144

48y – 24z = 0 2y – z = 0 z = 2y (6).

Thay (5) và (6) vào (2) ta được: + (4 – y)2 + (8 – 2y)2 = 49

45y2 – 170y + 125 = 0 y = 1 hoặc y = .

+ Với y = 1 thì x = – 1, z = 2. Khi đó M(– 1; 1; 2).

Thử lại bằng cách thay x = – 1, y = 1, z = 2 vào các phương trình (1), (2), (3), (4) ta thấy thỏa mãn.

+ Với y = thì x = , z = . Khi đó M.

Thử lại bằng cách thay x = , y = , z = vào các phương trình (1), (2), (3), (4) ta thấy thỏa mãn.

Vậy M(– 1; 1; 2) là điểm cần tìm.

4.6

47 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%