Giải SGK Toán 12 Cánh diều Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số có đáp án
36 người thi tuần này 4.6 580 lượt thi 20 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
7 câu Trắc nghiệm Khối đa diện lồi và khối đa diện đều có đáp án (Vận dụng)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Trong 20 phút theo dõi, lưu lượng nước của một con sông được tính theo công thức
Q(t) = ,
trong đó Q được tính theo m3/phút, t tính theo phút, 0 ≤ t ≤ 20 (Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016). Khi lưu lượng nước của con sông lên đến 550 m3/phút thì cảnh báo lũ được đưa ra.

Trong thời gian theo dõi, lưu lượng nước của con sông lớn nhất là bao nhiêu? Cảnh báo lũ được đưa ra vào thời điểm nào?
Lời giải
Xét hàm số Q(t) = với t ∈ [0; 20].
Ta có Q'(t) = ;
Q'(t) = 0 hoặc t = 0.
Bảng biến thiên của hàm số trên đoạn [0; 20] như sau:
Từ bảng biến thiên suy ra tại , tức là lưu lượng nước của con sông lớn nhất là m3/phút tại thời điểm phút.
Cảnh báo lũ được đưa ra khi lưu lượng nước của con sông lên đến 550 m3/phút, tức là Q(t) ≥ 550 ⇔ ≥ 550 ⇔ ≥ 0 .
Lại có t ∈ [0; 20] nên .
Vậy tại thời điểm t ∈ [15; 5 + ] phút thì cảnh báo lũ được đưa ra.
Lời giải
Tập xác định của hàm số đã cho là ℝ.
Ta có y' = 2x – 2;
y' = 0 ⇔ 2x – 2 = 0 ⇔ x = 1.
Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Vẽ đồ thị hàm số:
Hàm số y = x2 – 2x – 3 là hàm số bậc hai nên đồ thị của nó là một parabol có:
+ Đỉnh I(1; – 4);
+ Giao với trục hoành tại các điểm A(3; 0) và B(– 1; 0);
+ Giao với trục tung tại điểm C(0; – 3).
Ta vẽ được đồ thị hàm số đã cho như sau:

Lời giải
1) Tập xác định: ℝ \ {– 1}.
2) Sự biến thiên
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
. Do đó, đường thẳng x = – 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
. Do đó, đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
, với mọi x ≠ – 1.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 1) và (– 1; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; – 1).
Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (1; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; – 1), (1; 0), (– 2; 3) và (– 3; 2).
Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 1; 1) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.

Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Lời giải
a) y = – x3 + 3x – 2
1) Tập xác định: ℝ.
2) Sự biến thiên:
Giới hạn tại vô cực: .
y' = – 3x2 + 3 = – 3(x2 – 1);
y' = 0 ⇔ – 3(x2 – 1) = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = – 1.
Bảng biến thiên:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (– 1; 1), nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 1) và (1; + ∞).
Hàm số đạt cực đại tại x = 1, yCĐ = 0; hàm số đạt cực tiểu tại x = – 1, yCT = – 4.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; – 2).
Giao điểm của đồ thị với trục hoành:
Xét phương trình – x3 + 3x – 2 = 0 ⇔ – (x – 1)2(x + 2) = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = – 2.
Vậy đồ thị hàm số giao với trục hoành tại hai điểm (1; 0) và (– 2; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 2; 0), (0; – 2), (1; 0) và (– 1; – 4).

Vậy đồ thị hàm số y = – x3 + 3x – 2 được cho như hình trên.
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số đó là điểm I(0; – 2).
Lời giải
b) y = x3 + 3x2 + 3x + 1
1) Tập xác định: ℝ.
2) Sự biến thiên:
Giới hạn tại vô cực: .
y' = 3x2 + 6x + 3 = 3(x + 1)2;
y' ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ;
y' = 0 khi x = – 1.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; 1).
Giao điểm của đồ thị với trục hoành:
Giải phương trình x3 + 3x2 + 3x + 1 = 0 ta được x = – 1.
Vậy đồ thị hàm số giao với trục hoành tại điểm (– 1; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 1; 0), (0; 1), (– 2; – 1).
Vậy đồ thị hàm số y = x3 + 3x2 + 3x + 1 được cho như hình vẽ trên.
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số đó là điểm I(– 1; 0).
Lời giải
1) Tập xác định: ℝ \ {2}.
2) Sự biến thiên
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
. Do đó, đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
. Do đó, đường thẳng y = – 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
, với mọi x ≠ 2.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; 2) và (2; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; 3).
Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (– 3; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; 3), (– 3; 0), (4; – 7) và (7; – 4).
Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2; – 2) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.

Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Lời giải
1) Tập xác định: ℝ \ {2}.
2) Sự biến thiên
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
. Do đó, đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
. Do đó, đường thẳng y = – 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
, với mọi x ≠ 2.
Bảng biến thiên:

Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; 2) và (2; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: .
Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (3; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm , (3; 0), (1; – 2) và .
Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2; – 1) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.

Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Lời giải
1) Tập xác định: ℝ \ {– 1}.
2) Sự biến thiên
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
Ta viết hàm số đã cho dưới dạng: .
.
. Do đó, đường thẳng x = – 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
. Do đó, đường thẳng y = 1 – x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
;
y' = 0 ⇔ – x2 – 2x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = – 2.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– 2; – 1) và (– 1; 0); nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 2) và (0; + ∞).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0, yCĐ = 0; đạt cực tiểu tại x = – 2, yCT = 4.
3) Đồ thị
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; 0), (– 2; 4), và .
Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 1; 2) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.

Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Lời giải
1) Tập xác định: ℝ \ {1}.
2) Sự biến thiên
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
Ta viết hàm số đã cho dưới dạng: .
.
. Do đó, đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
. Do đó, đường thẳng y = x + 2 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
với mọi x ≠ 1.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; 1) và (1; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; 3).
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại các điểm .
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; 3), và (2; 3).
Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 3) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.

Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Lời giải
Xét hàm số
với x ∈ [– 1 000; 1 000].
Ta có .
Trên đoạn (– 1 000; 1 000), f'(x) = 0 khi .
Câu 11
Đường cong ở Hình 29 là đồ thị của hàm số:
A. y = x3 + x2 + 2x + 2.
B. y = – x3 – 4x2 – x + 2.
C. y = x3 + 3x2 – 4x + 2.
D. y = x3 + 3x2 + 4x + 2.
Đường cong ở Hình 29 là đồ thị của hàm số:

A. y = x3 + x2 + 2x + 2.
B. y = – x3 – 4x2 – x + 2.
C. y = x3 + 3x2 – 4x + 2.
D. y = x3 + 3x2 + 4x + 2.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta thấy đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải nên loại đáp án B.
Đồ thị hàm số đi qua điểm (– 2; – 2) nên thay vào các đáp án ta loại được đáp án A và đáp án C. Vậy đường cong trong Hình 29 là đồ thị hàm số ở đáp án D.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đồ thị hàm số trong Hình 30 cắt trục tung tại điểm (0; – 2) và có tiệm cận đứng là đường thẳng x = – 1 và tiệm cận xiên là đường thẳng y = – x – 1.
Thay tọa độ điểm (0; – 2) vào các hàm số ở các đáp án ta loại được đáp án B và D.
Ta thấy đường thẳng x = – 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số và đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số .
Vậy đường cong trong Hình 30 là đồ thị của hàm số .
Lời giải
a) y = 2x3 – 3x2 + 1
1) Tập xác định: ℝ.
2) Sự biến thiên:
Giới hạn tại vô cực: .
y' = 6x2 – 6x;
y' = 0 ⇔ 6x2 – 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 1.
Bảng biến thiên:

Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; 0) và (1; + ∞); nghịch biến trên khoảng (0; 1).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0, yCĐ = 1; đạt cực tiểu tại x = 1, yCT = 0.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; 1).
Giao điểm của đồ thị với trục hoành:
Giải phương trình 2x3 – 3x2 + 1 = 0 ta được x = hoặc x = 1.
Vậy đồ thị hàm số giao với trục hoành tại các điểm , (1; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (1; 0), (0; 1), , (– 1; – 4) và .

Vậy đồ thị hàm số y = 2x3 – 3x2 + 1 được cho như hình vẽ trên.
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số đó là điểm I .
Lời giải
b) y = – x3 + 3x2 – 1
1) Tập xác định: ℝ.
2) Sự biến thiên:
Giới hạn tại vô cực: .
y' = – 3x2 + 6x;
y' = 0 ⇔ – 3x2 + 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.
Bảng biến thiên:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0; 2); nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; 0) và (2; + ∞).
Hàm số đạt cực đại tại x = 2, yCĐ = 3; đạt cực tiểu tại x = 0, yCT = – 1.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; – 1).
Giao điểm của đồ thị với trục hoành:
Giải phương trình – x3 + 3x2 – 1 = 0, ta thấy phương trình có 3 nghiệm phân biệt nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm.
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 1; 3), (0; – 1), (1; 1), (2; 3) và (3; – 1).

Vậy đồ thị hàm số y = – x3 + 3x2 – 1 được cho như hình vẽ trên.
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số đó là điểm I(1; 1).
Lời giải
a)
1) Tập xác định: ℝ \ {– 1}.
2) Sự biến thiên
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
. Do đó, đường thẳng x = – 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
. Do đó, đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
, với mọi x ≠ – 1.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 1) và (– 1; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; – 1).
Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (1; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; – 1), (1; 0), (– 2; 3) và (– 3; 2).
Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 1; 1) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.

Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Lời giải
b)
1) Tập xác định: ℝ \ {– 1}.
2) Sự biến thiên
Giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực và các đường tiệm cận:
. Do đó, đường thẳng x = – 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
. Do đó, đường thẳng y = – 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
, với mọi x ≠ – 1 .
Bảng biến thiên:

Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (– ∞; – 1) và (– 1; + ∞).
Hàm số không có cực trị.
3) Đồ thị
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0; 0).
Đồ thị hàm số đi qua các điểm (– 3; – 3), (– 2; – 4), (0; 0) và (1; – 1).
Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(– 1; – 2) của hai đường tiệm cận của đồ thị làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận đó làm trục đối xứng.

Vậy đồ thị hàm số được cho ở hình trên.
Câu 17
Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250 km so với bề mặt của Mặt Trăng.
Trong khoảng 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao h của con tàu so với bề mặt của Mặt Trăng được tính (gần đúng) bởi hàm
h(t) = – 0,01t3 + 1,1t2 – 30t + 250,
trong đó t là thời gian tính bằng giây và h là độ cao tính bằng kilômét (Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).
a) Tìm thời điểm t (0 ≤ t ≤ 50) sao cho con tàu đạt khoảng cách nhỏ nhất so với bề mặt của Mặt Trăng. Khoảng cách nhỏ nhất này là bao nhiêu?
b) Vẽ đồ thị của hàm số y = h(t) với 0 ≤ t ≤ 70 (đơn vị trên trục hoành là 10 giây, đơn vị trên trục tung là 50 km).
Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250 km so với bề mặt của Mặt Trăng.
Trong khoảng 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao h của con tàu so với bề mặt của Mặt Trăng được tính (gần đúng) bởi hàm
h(t) = – 0,01t3 + 1,1t2 – 30t + 250,
trong đó t là thời gian tính bằng giây và h là độ cao tính bằng kilômét (Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).
a) Tìm thời điểm t (0 ≤ t ≤ 50) sao cho con tàu đạt khoảng cách nhỏ nhất so với bề mặt của Mặt Trăng. Khoảng cách nhỏ nhất này là bao nhiêu?
b) Vẽ đồ thị của hàm số y = h(t) với 0 ≤ t ≤ 70 (đơn vị trên trục hoành là 10 giây, đơn vị trên trục tung là 50 km).
Lời giải
a) Xét hàm số h(t) = – 0,01t3 + 1,1t2 – 30t + 250 với t ∈ [0; 50].
Ta có h'(t) = – 0,03t2 + 2,2t – 30;
Trên khoảng (0; 50), h'(t) = 0 khi t ≈ 18.
h(0) = 250; h(18) = 8,08; h(50) = 250.
Do đó, tại t = 18.
Vậy tại thời điểm t = 18 giây thì con tàu đạt khoảng cách nhỏ nhất so với bề mặt của Mặt Trăng và khoảng cách nhỏ nhất này bằng 8,08 km.
b) Xét hàm số h(t) = – 0,01t3 + 1,1t2 – 30t + 250 với t ∈ [0; 70].
Ta có h'(t) = – 0,03t2 + 2,2t – 30;
Trên khoảng (0; 70), h'(t) = 0 khi t ≈ 18 hoặc t ≈ 55.
Bảng biến thiên của hàm số h(t) như sau:

Trên khoảng (0; 70), đồ thị hàm số h(t) đi qua các điểm (0; 250), (10; 50), (50; 250) và (60; 250).

Câu 18
c) Gọi v(t) là vận tốc tức thời của con tàu ở thời điểm t (giây) kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm với 0 ≤ t ≤ 50. Xác định hàm số v(t).
d) Vận tốc tức thời của con tàu lúc bắt đầu hãm phanh là bao nhiêu? Tại thời điểm t = 25 (giây) là bao nhiêu?
e) Tại thời điểm t = 25 (giây), vận tốc tức thời của con tàu vẫn giảm hay đang tăng trở lại?
c) Gọi v(t) là vận tốc tức thời của con tàu ở thời điểm t (giây) kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm với 0 ≤ t ≤ 50. Xác định hàm số v(t).
d) Vận tốc tức thời của con tàu lúc bắt đầu hãm phanh là bao nhiêu? Tại thời điểm t = 25 (giây) là bao nhiêu?
e) Tại thời điểm t = 25 (giây), vận tốc tức thời của con tàu vẫn giảm hay đang tăng trở lại?
Lời giải
c) Ta có v(t) là vận tốc tức thời của con tàu ở thời điểm t (giây) kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm với 0 ≤ t ≤ 50.
Khi đó v(t) = h'(t) = – 0,03t2 + 2,2t – 30 với t ∈ [0; 50].
d,
v(25) = – 0,03 ∙ 252 + 2,2 ∙ 25 – 30 = 6,25 (km/s).
e) Tại thời điểm t = 25 (giây), lúc đó t ∈ (18; 55), căn cứ vào bảng biến thiên ở câu b), ta thấy rằng h'(t) > 0, tức là v(t) > 0, vậy vận tốc tức thời của con tàu đang tăng trở lại.
Câu 19
Xét phản ứng hóa học tạo ra chất C từ hai chất A và B:
A + B → C.
Giả sử nồng độ của hai chất A và B bằng nhau [A] = [B] = a (mol/l). Khi đó, nồng độ của chất C theo thời gian t (t > 0) được cho bởi công thức: [C] = (mol/l), trong đó K là hằng số dương (Nguồn: Đỗ Đức Thái (Chủ biên) và các đồng tác giả, Giáo trình Phép tính vi tích phân hàm một biến, NXB Đại học Sư phạm, 2023).
a) Tìm tốc độ phản ứng ở thời điểm t > 0.
b) Chứng minh nếu x = [C] thì x'(t) = K(a – x)2.
Xét phản ứng hóa học tạo ra chất C từ hai chất A và B:
A + B → C.
Giả sử nồng độ của hai chất A và B bằng nhau [A] = [B] = a (mol/l). Khi đó, nồng độ của chất C theo thời gian t (t > 0) được cho bởi công thức: [C] = (mol/l), trong đó K là hằng số dương (Nguồn: Đỗ Đức Thái (Chủ biên) và các đồng tác giả, Giáo trình Phép tính vi tích phân hàm một biến, NXB Đại học Sư phạm, 2023).
a) Tìm tốc độ phản ứng ở thời điểm t > 0.
b) Chứng minh nếu x = [C] thì x'(t) = K(a – x)2.
Lời giải
a) Ta có
A + B → C
Ban đầu: a + a 0
Sau thời gian t:
Tốc độ ở thời điểm t > 0 là .
b) Ta có x = [C], tức là x = .
x'(t) = .
K(a – x)2 = .
Từ đó suy ra x'(t) = K(a – x)2.
Câu 20
c) Nêu hiện tượng xảy ra với nồng độ các chất khi t → + ∞.
d) Nêu hiện tượng xảy ra với tốc độ phản ứng khi t → + ∞.
c) Nêu hiện tượng xảy ra với nồng độ các chất khi t → + ∞.
d) Nêu hiện tượng xảy ra với tốc độ phản ứng khi t → + ∞.
Lời giải
c) .
Vậy khi t → + ∞ thì nồng độ các chất A, B và C bằng nhau.
d) .
Vậy khi t → + ∞, tốc độ phản ứng dần về 0, khi đó phản ứng kết thúc.
116 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%