Giải SBT Toán 12 CD Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 333 lượt thi 34 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = ⇒ y' =
.
y' = 0 ⇔ = 0 khi x = 0.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: miny = 2 khi x = 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tập xác định: D = ℝ\{2}.
Ta có: y = ⇒ y' =
y' < 0 với ∀x ∈ D.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: y =
khi x = −3.
Câu 3
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 – 3x2 – 9x + 35 trên đoạn [−2; 0] bằng:
A. 40.
B. 8.
C. 33.
D. 35.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 – 3x2 – 9x + 35 trên đoạn [−2; 0] bằng:
A. 40.
B. 8.
C. 33.
D. 35.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x3 – 3x2 – 9x + 35 ⇒ y' = 3x2 − 6x – 9.
y' = 0 ⇔ 3x2 – 6x – 9 = 0.
Khi đó, trên khoảng (−2; 0), y' = 0 khi x = −1.
y(−2) = 33, y(−1) = 40, y(0) = 35.
Vậy y = 33 khi x = −2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tập xác định: D = .
Ta có: y = ⇒ y' =
y' < 0 với ∀x ∈ .
Mà (−1; 1) ⊂ .
Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên (−1; 1).
y(−1) = 3, y(1) = 1.
Vậy
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tập xác định: D = ℝ\{1}.
Ta có: y = ⇒ y' =
.
y' > 0 với ∀x ∈ D.
Vậy y(x) = y(2) = −5.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tập xác định: D = ℝ\{−1}.
Ta có: y = ⇒ y' =
=
.
y' = 0 ⇔ = 0.
Khi đó, trên khoảng (0; 3), y' = 0 khi x = 1.
y(0) = 0, y(1) = −1, y(3) = 0.
Vậy y = 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tập xác định: D = ℝ\{−1}.
Ta có: y = x + 1 + ⇒ y' = 1 −
.
y' = 0 ⇔ 1 − = 0 ⇔ x = – 2 hoặc x = 0 (– 2; 0
[1; 2]).
y(1) = , y(2) =
.
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [1; 2] bằng .
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: y = x + cosx ⇒ y' = 1 −
sinx.
y' = 0 ⇔ 1 − sinx = 0 ⇔ x =
hoặc x =
(k ∈ ℤ).
Trên khoảng , y' = 0 khi x =
.
y(0) = , y
=
+ 1, y
=
.


Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = ⇒ y' = (3x2 – 3).
y' = 0 ⇔ (3x2 – 3). = 0.
Khi đó, trên khoảng (0; 2), y' = 0 khi x = 1.
y(0) = e3, y(1) = e, y(2) = e5.
Vậy y = e5.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = (x2 – 2).e2x ⇒ y' = 2(x2 + x – 2).e2x
y' = 0 ⇔ 2(x2 + x – 2).e2x = 0.
Khi đó, trên khoảng (−1; 2), y' = 0 khi x = 1.
y(−1) = −e−2, y(1) = −e2, y(2) = 2e4.
Vậy y = −e2.
Câu 11
Giá trị lớn nhất của hàm số y = ln(x2 + x + 2) trên đoạn [1; 3] bằng:
A. ln14.
B. ln12.
C. ln4.
D. ln10.
Giá trị lớn nhất của hàm số y = ln(x2 + x + 2) trên đoạn [1; 3] bằng:
A. ln14.
B. ln12.
C. ln4.
D. ln10.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = ln(x2 + x + 2) ⇒ y' = .
y' = 0 ⇔ = 0 ⇔ x =
.
y(1) = ln4, y(3) = ln14.
Vậy y = ln14.
Câu 12
Giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số y =
lần lượt bằng:
A. m = 0, M = 2.
B. m = −2, M = 2.
C. m = −2, M = 0.
D. m = 0, M = 4.
Giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số y = lần lượt bằng:
A. m = 0, M = 2.
B. m = −2, M = 2.
C. m = −2, M = 0.
D. m = 0, M = 4.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tập xác định: D = [−2; 2].
Ta có: y = ⇒ y' =
−
=
.
y' = 0 ⇔ = 0 ⇔ x = ±
.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: m = −2, M = 2.
Câu 13
Biết giá trị lớn nhất của hàm số y =
trên đoạn [1; e3] là M =
, trong đó a, b là các số tự nhiên. Khi đó a2 222222+ 2b3 bằng:
A. 22.
B. 24.
C. 32.
D. 135.
Biết giá trị lớn nhất của hàm số y = trên đoạn [1; e3] là M =
, trong đó a, b là các số tự nhiên. Khi đó a2 222222+ 2b3 bằng:
A. 22.
B. 24.
C. 32.
D. 135.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tập xác định: D = (0; +∞).
Ta có: y = ⇒ y' =
y' = 0 ⇔ = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = e2.
y(1) = 0, y(e2) = , y(e3) =
.
Do đó, y =
nên ta có: a = 4, b = 2.
Vậy a2 + 2b3 = 42 + 2 . 23 = 32.
Câu 14
Cho hàm số y = x2. lnx.
a) y' = 2x. lnx.
Đ
S
b) y' = 0 khi x = 1.
Đ
S
c)
.
Đ
S
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
bằng
.
Đ
S
Cho hàm số y = x2. lnx.
a) y' = 2x. lnx. |
Đ |
S |
b) y' = 0 khi x = 1. |
Đ |
S |
c) |
Đ |
S |
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn |
Đ |
S |
Lời giải
a) S |
b) S |
c) Đ |
d) Đ |
Điều kiện xác định: D = (0; +∞)
Ta có: y = x2. lnx ⇒ y' = 2x.lnx + x2. = x(2lnx + 1).
y' = 0 ⇔ x(2lnx + 1) = 0 ⇔ x = 0 (loại) hoặc x = (thỏa mãn).
=
.
Ta có: y =
,
, y(e) = e2.
Vậy y =
.
Câu 15
Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là hình vuông và đựng đầy được 32 lít nước. Gọi độ dài cạnh đáy của thùng là x (dm), chiều cao của thùng là h (dm).
a) Thể tích của thùng V = x2. h (dm3).
Đ
S
b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng là:
S = 4xh + x2 (dm2).
Đ
S
c) Đạo hàm của hàm số S(x) =
là S'(x) =
.
Đ
S
d) Để làm được thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là 4 dm.
Đ
S
Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là hình vuông và đựng đầy được 32 lít nước. Gọi độ dài cạnh đáy của thùng là x (dm), chiều cao của thùng là h (dm).
a) Thể tích của thùng V = x2. h (dm3). |
Đ |
S |
b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng là: S = 4xh + x2 (dm2). |
Đ |
S |
c) Đạo hàm của hàm số S(x) = |
Đ |
S |
d) Để làm được thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là 4 dm. |
Đ |
S |
Lời giải
a) Đ |
b) Đ |
c) S |
d) Đ |
Thể tích của thùng chính bằng thể tích hình hộp nên V = x2. h (dm3).
Tổng diện tích xung quanh và diện tích 1 đáy của thùng (do thùng không nắp) là:
S = 4xh + x2 (dm2).
Theo đề, cái gò đựng đầy được 32 lít nước, tức là V = 32 (dm3).
⇒ x2. h = 32 ⇒ h = .
Khi đó S(x) = 4x. + x2 =
.
Ta có: S(x) = ⇒ S'(x) =
S'(x) = 0 ⇔ = 0 ⇔ x = 4.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy để làm được thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là
4 dm.
Câu 16
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau:
y =
− x2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3);
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau:
y = − x2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3);
Lời giải
y = − x2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3)
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = − x2 + 3x + 1 ⇒ y' = −x2 – 2x + 3.
y' = 0 ⇔ −x2 – 2x + 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = −3.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy y =
tại x = 1 và hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng (0; 3).
Câu 17
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau:
y = x4 – 8x2 + 10 trên khoảng (
;
);


Lời giải
y = x4 – 8x2 + 10 trên khoảng (;
)
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x4 – 8x2 + 10 ⇒ y' = 4x3 – 16x.
y' = 0 ⇔ 4x3 – 16x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = ±2.
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy y = 10 tại x = 0,
y = − 6 tại x = −2, x = 2.
Câu 19
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau:
y = x +
trên khoảng (−∞; 1).

Lời giải
y = x + trên khoảng (−∞; 1).
Tập xác định: D = ℝ\{1}.
Ta có: y = x + ⇒ y' = 1 −
.
y' = 0 ⇔ 1 − = 0 ⇔ x = 3 (3 ∉ (−∞; 1)) hoặc x = −1 (−1 ∈ (−∞; 1)).
Ta có bảng biến thiên như sau:
Vậy y = −3 tại x = −1, hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng (−∞; 1).
Câu 20
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:
y = 2x3 + 3x2 – 12x + 1 trên đoạn [−1; 5]
Lời giải
y = 2x3 + 3x2 – 12x + 1 trên đoạn [−1; 5]
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = 2x3 + 3x2 – 12x + 1 ⇒ y' = 6x2 + 6x – 12.
Trên khoảng (−1; 5), y' = 0 khi x = 1.
Ta có: y(−1) = 14, y(1) = −6, y(5) = 266.
Vậy y = 266 tại x = 5,
y = −6 tại x = 1.
Lời giải
y = .
trên đoạn
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = .
⇒ y' = 4x(x2 – 2).
Trên khoảng , y' = 0 khi x = 0 hoặc x =
.
Ta có: y =
, y(0) = 4, y(
) = 0, y(2) = 4.
Vậy y = 4 tại x = 2 và x = 0,
y = 0 tại x =
.
Câu 22
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:
y = x5 – 5x4 + 5x3 + 1 trên đoạn [−1; 2];
Lời giải
y = x5 – 5x4 + 5x3 + 1 trên đoạn [−1; 2]
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x5 – 5x4 + 5x3 + 1 ⇒ y' = 5x4 – 20x3 + 15x2.
Trên khoảng (−1; 2), y' = 0 khi x = 0 hoặc x = 1.
Tính được y(−1) = −10, y(0) = 1, y(1) = 2, y(2) = −7.
Vậy y = 2 tại x = 1,
y = −10 tại x = −1.
Lời giải
y = x + trên đoạn [3; 4].
Tập xác định: D = ℝ\{0}.
Ta có: y = x + ⇒ y' = 1 −
.
y' = 0 khi x = 2 hoặc x = −2.
Nhận thấy −2, 2 ∉ (3; 4).
Ta tính y(3) = , y(4) = 5.
Vậy y = 5 tại x = 4,
y =
tại x = 3.
Lời giải
y = sin2x – x trên đoạn .
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = sin2x – x ⇒ y' = 2cos2x – 1.
y' = 0 ⇔ 2cos2x – 1 = 0 ⇔ x = ± (k ∈ ℤ).
Xét trên khoảng , y' = 0 khi x =
hoặc x = −
.
Ta tính được: y =
, y
=
, y
=
, y
=
.
Vậy y =
tại x =
,
y =
tại x =
.
Lời giải
y = x + cos2x trên đoạn .
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x + cos2x ⇒ y' = 1 – sin2x.
y' = 0 ⇔ x = (k ∈ ℤ).
Xét trên khoảng , ta thấy không có giá trị nào của x để y' = 0.
Ta tính được: y(0) = 1, y =
+
.
Vậy y =
+
tại x =
,
y = 1 tại x = 0.
Lời giải
y = 3x + 3-x trên đoạn [−1; 2].
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = 3x + 3-x ⇒ y' = 3x.ln 3 − 3-x.ln 3.
Trên khoảng (−1; 2), y' = 0 khi x = 0.
Ta tính được: y(−1) = , y(0) = 2, y(2) =
.
Vậy y =
tại x = 2,
y = 2 tại x = 0.
Lời giải
y = x. trên đoạn [0;1].
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = x. ⇒ y' =
(1 − 4x2).
Trên khoảng (0; 1), y' = 0 khi x = .
Ta tính được các giá trị: y(0) = 0, y =
, y(1) =
.
Vậy y =
tại x =
,
y = 0 tại x = 0.
Câu 29
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:
y = ln(x2 + 2x + 3) trên đoạn [−2; 3];
Lời giải
y = ln(x2 + 2x + 3) trên đoạn [−2; 3].
Tập xác định: D = ℝ.
Ta có: y = ln(x2 + 2x + 3) ⇒ y' = .
Trên khoảng (−2; 3), y' = 0 khi x = −1.
Ta tính được: y(−2) = ln3, y(−1) = ln2, y(3) = ln18.
Vậy y = ln18 tại x = 3,
y = ln2 tại x = −1.
Câu 30
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:
y = −3x + 5 + x.lnx trên đoạn [1; 3]
Lời giải
y = −3x + 5 + x.lnx trên đoạn [1; 3].
Tập xác định: D = (0; +∞).
Ta có: y = −3x + 5 + x.lnx ⇒ y' = −2 + lnx.
y' = 0 ⇔ −2 + lnx = 0 ⇔ x = e2 ∉ (1; 3).
Ta tính được: y(1) = 2, y(3) = 3ln3 – 4.
Vậy y = 2 tại x = 1,
y = 3ln 3 – 4 tại x = 3.
Câu 31
Nhóm bạn Đức dựng trên một khu đất bằng phẳng một chiếc lều từ một tấm bạt hình vuông có độ dài cạnh 4 m như Hình 9 với hai mép tấm bạt sát mặt đất. Tính khoảng cách AB để khoảng không gian trong lều là lớn nhất.

Nhóm bạn Đức dựng trên một khu đất bằng phẳng một chiếc lều từ một tấm bạt hình vuông có độ dài cạnh 4 m như Hình 9 với hai mép tấm bạt sát mặt đất. Tính khoảng cách AB để khoảng không gian trong lều là lớn nhất.
Lời giải
Gọi độ dài đoạn AB là x (x > 0, đơn vị: mét).
Lều có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với chiều cao h = 4 m và tam giác đáy có độ dài các cạnh là 2 m, 2m, x m, suy ra chiều cao tam giác đáy là (m).
Để không gian trong lều là lớn nhất tức là thể tích của nó lớn nhất.
V = S.h = .x.
.4 = 2x.
= x.
(0 < x < 4).
Ta có: x. ≤
= 18.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = ⇔ x =
∈ (0; 4).
Vậy Vmax = 18 m3 khi AB = m.
Câu 32
Nồng độ C của một loại hóa chất trong máu sau t giờ vào cơ thể được cho bởi công thức: C(t) =
với t ≥ 0 (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).
Sau khoảng bao nhiêu giờ tiêm thì nồng độ của hóa chất trong máu là cao nhất?
Nồng độ C của một loại hóa chất trong máu sau t giờ vào cơ thể được cho bởi công thức: C(t) = với t ≥ 0 (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).
Sau khoảng bao nhiêu giờ tiêm thì nồng độ của hóa chất trong máu là cao nhất?
Lời giải
Ta có: C(t) = (t ≥ 0).
C'(t) =
C'(t) = 0 ⇔ = 0 ⇔ t =
.
Ta có bảng xét dấu như sau:
Căn cứ vào bảng xét dấu, ta thấy ứng với t = thì C(t) đạt giá trị lớn nhất, tức là sau khoảng 2,38 giờ tiêm thì nồng độ hóa chất trong máu là cao nhất.
Câu 33
Khối lượng riêng S (kg/dm3) của nước phụ thuộc vào nhiệt độ T (°C) được cho bởi công thức:
với 0 < T ≤ 25.
(Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).
Tính khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ 25 °C.
Khối lượng riêng S (kg/dm3) của nước phụ thuộc vào nhiệt độ T (°C) được cho bởi công thức:
với 0 < T ≤ 25.
(Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).
Tính khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ 25 °C.
Lời giải
Ở nhiệt độ T = 25 °C thì khối lượng riêng lúc này là:
≈ 0,99708 (kg/dm3).
Lời giải
Ta có: với 0 < T ≤ 25.
⇒ S' = .
Trên khoảng (0; 25), S' = 0 khi T ≈ 4.
Ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:
Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy khi nhiệt độ ở khoảng 4 °C thì khối lượng riêng của nước là lớn nhất khoảng 1 kg/dm3.
67 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%