200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều nâng cao (P7)

23 người thi tuần này 5.0 14.4 K lượt thi 30 câu hỏi 25 phút

🔥 Đề thi HOT:

1444 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
353 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
282 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.8 K lượt thi 544 câu hỏi
264 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
195 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.5 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha là 220V. Trong cách mắc hình sao, điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là:

Lời giải

Chọn C.

Trong cách mắc hình sao có Ud3Up = 2203 = 381V.

Câu 2

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha là 220V. Trong cách mắc hình tam giác, cường độ dòng điện trong mỗi dây pha là:

Lời giải

Chọn C.

Trong cách mắc hình tam giác có Id3Ip = 103 = 17, 3A.

Câu 3

Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao thì điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là Ud3Up = 1273 = 220V. Ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác thì điện áp hiệu dụng đặt vào mỗi cuộn dây của động cơ là 220V, động cơ hoạt động bình thường.

Câu 4

Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và tần số f không đổi. Điều chỉnh để R = R1 = 50Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P1 = 60W và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ1. Điều chỉnh để R = R2 = 25Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P2 và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là j2 với cos2φ1 + cos2φ2 = ¾. Tỉ số P2/P1 bằng:

Lời giải

Đáp án:  A

Ta có:

P1=U2.cos2φ1R1cos2φ1=310

 

 cos2φ1 + cos2φ2 =34 => cos2φ2 = 920  

Câu 5

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha với một đoạn mạch AB gồm R, cuộn cảm thuần L và C mắc nối tiếp. Khi rôto của máy quay đề với tốc độ lần lượt n1 vòng/phút và n2 vòng/phút thì cường độ dòng diện hiệu dụng và tổng trở của mạch trong đoạn mạch AB lần lượt là I1, Z1 và I2, Z2. Biết I2 = 4I­1 và Z2 = Z1. Để tổng trở của đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất thì rôto của máy phải quay đều với tốc độ bằng 480 vòng/phút. Giá trị của n1 và n2 lần lượt là:

Lời giải

Đáp án: C

f=np60ω=2πfE=ωNΦ02Z=R2+ωL-1ωC2I=EZ=ωNΦ0Z2I2=4I1Z1=Z2ω2=4ω1n2=4n1ω2L-1ω2C=1ω1C-ω1Lω12=0,251LC

Vì Zmin ω02=1LCω1=0,5ω0

→n1 = 0,5.n0 =240 (vòng/phút); n2 = 4n1 = 960 (vòng/phút);

Câu 6

Đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 2/π H nối tiếp và tụ điện có điện dung C = 0,1/π mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A. Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là:

Lời giải

Đáp án: C

f=n1p=25Hzω=2πf=50πZL=ωL=100Ω;ZC=1ωC=200ΩE=N2πfΦ02I1=E1R2+ZL-ZC2E1=200V

Đặt n = xn1

I=xER2+xZL-ZCx2

Câu 7

Nối hai đầu dây một máy phát điện xoay chiều một pha (bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây máy phát) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần. Khi roto quay với tốc độ n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 16W. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20W. Khi roto quay với tốc độ 3n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ:

Lời giải

Đáp án: D

Điện áp từ máy phát cấp cho mạch là: u=U0cosωt (giả sử chọn điều kiện ban đầu sao cho φ=0 ); với U0=E0=NΦ0ω=U2  

U=kω; với k=NΦ02

Công suất tiêu thụ là  

P=RI2=U2RR2+Lω2=kω2RR2+Lω2

Với ω1=n  thì

P1=Rkn2R2+Ln2=16116=R2Rkn2+Ln2Rkn2 (1)

Với ω=2n  thì 

P2=R2kn2R2+2Ln2=20120=R24Rkn2+4Ln2Rkn2 (2)

Với ω3=3n thì 

P3=R3kn2R2+3Ln21P3=R29Rkn2+9Ln2Rkn2 (3)

Từ (1) và (2)

R2Rkn2=160  và 

Ln2Rkn2=2,7560P3=20,97 W.

Câu 8

Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng ZC của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện ZC = ZC1 (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện bằng:

Lời giải

Đáp án: D

 

Trên đồ thị ta có:     

Tại C1 thì Zmin=R=120Ω , Khi đó ZC1=ZL.

Gọi C2 theo đồ thị thì Z=ZC2=125Ω:

 Z=R2+ZL-ZC21252=1202+ZL-ZC22.

1252=1202+ZL-1252

ZL=90Ω (loại) hoặc ZL=160Ω=ZC1

Tại C1: Imin=UZmin=UR=150120=1,25A

Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện:  UC=I.ZC1=1,25.160=200V

 

Câu 9

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Chọn B.

Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi, hướng quay đều với tần số quay bằng tần số dòng điện.

Câu 10

Một mạch điện xoay chiều AB gồm một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện dung C thay đổi được, mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Điểm M nằm giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều = U2cosωt. Các đại lượng R, L, U, ω không đổi. Điều chỉnh C sao cho điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực đại, lúc này: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là 150V; điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB là 150√6 (V); điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AM là 50√6 (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

Lời giải

Đáp án: B

Sử dụng các công thức của bài toán điện dung của tụ điện thay đổi.

Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì uRL vuông pha với u.

Ta có giản đồ véc tơ như hình bên

Khi đó uRL2U0RL2+u2U02=1502.6U0RL2+1502.6U02=1 (1)

Mặt khác, từ hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

1U0RL2+1U02=1U0R2=11502.2(2)

Giải (1) và (2) ta thu được U02=180000U0=3002U=300(V)

Câu 11

Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, N, M và B. Giữa hai điểm A và N chỉ có điện trở thuần R, giữa hai điểm N và M chỉ có cuộn dây (có điện trở thuần r = R, giữa 2 điểm M và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp U – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM bằng trên đoạn NB và bằng 305 (V). Điện áp tức thời trên đoạn AM vuông pha với điện áp trên đoạn NB.  Giá trị U bằng:

Lời giải

Đáp án C

Ta có r = R →Ur = UR→UR+r = 2Ur

 OUrUNB: sinα=Ur305OUR+rUAM: cosα=UR+r305=2Ur305tanα=sinαcosα=12sinα=15cosα=25UR+r=305.cosα=60ULC=305.cosα=60U=UR+r2+ULC2=602 (V)

Câu 12

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 10% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là:

Lời giải

Đáp án: A

- Ban đầu ta có:P1=P+P2  mà H1=0,9P2=0,9P1=0,9UI1P1=0,1P1R=0,1UI1(1)

- Sau đó P1'=P'+P2'UI2=RI22+1,1P2 (2)

- Từ (1) và (2) ta có:UI2=0,1UI22I1+1,1.0,9UI10,1I2I12-I2I1+1,1.0,9=0 (3)

- Giải phương trình (3) ta có hai nghiệm:I2I1=1,114I2I1=8,886

 

- Hiệu suất truyền tải H=P2'P1'=1-P2'P1'=1-RI22UI2H=1-0,1I2I1  (4)

- Vì hao phí không vượt quá 20% nên ta chọn nghiệm I2I1 = 1,114.

Thay vào (4) ta có H = 88,86%

Câu 13

Mạch RLC có R thay đổi để công suất như nhau P1 = P2, biết hệ số công suất ứng với R1 là x, hệ số công suất ứng với R là y. Ta có phát biểu sau đây là đúng ?

Lời giải

Đáp án: D

Ta có P1=P2I12R1=I22R2U2R12+ZL-ZC2R1=U2R22+ZL-ZC2R2

Giải phương trình ZL-ZC2=R1R2

Mặt khác x=R1R12+ZL-ZC2 =R1R12+R1R2=R1R1+R2 

Tương tự y=R2R1+R2x2+y2=1 hằng số.

Câu 14

Lần lượt đặt điện áp xoay chiều u = 2002cos(100ωt - π2(V) vào hai đầu đoạn mạch X và đoạn mạch Y thì cường độ dòng điện chạy trong hai mạch đều có giá trị hiệu dụng là 1A, nhưng đối với đoạn mạch X thì dòng điện sớm pha so với điện áp là π3 và đối với đoạn mạch Y thì dòng điện cùng pha với điện áp. Biết rằng trong X và Y có thể chứa các phần tử: điện trở thuần, tụ điện, cuộn cảm. Khi đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch gồm X nối tiếp với Y thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là:

Lời giải

Đáp án: B

+ Với đoạn mạch X, dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/3 → mạch có tính dung kháng và

+ Với đoạn mạch Y, dòng điện lại cùng pha với điện áp hai đầu mạch

Câu 15

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn B.

Suất điện động của máy phát điện xoay chiều  được tính theo công thức E0 = N. B. S. ω suy ra E tỉ lệ với số vòng quay (ω) trong một phút của rô to

Câu 16

Một đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nồi tiếp đoạn mạch MB. Biết đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1, tụ điện C1, cuộn dây thuần cảm L1 mắc nối tiếp. Đoạn mạch MB có hộp X, biết trong hộp X cũng có các phần tử là điện trở thuần, cuộn cảm, tụ điện mắc nối tiếp nhau. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng là 200V thì thấy dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng 2A. Biết R1 = 40W và nếu ở thời điểm t (s), uAB = 2002 V thì ở thời điểm (t+1/600)s dòng điện iAB = 0 (A) và đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB là:

Lời giải

Đáp án: D

Giả sử điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = U2 coswt = 2002cos100πt (V).

Khi đó cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = 22cos(100pt-φ) với φ gọc lệch pha giữa u và i

Tại thời điểm t (s) u = 2002 (V) => coswt = 1.

Do đó cường độ dòng điện tại thời điểm (t+1/600)s

i = 0 =>  i = 22cos[100π(t + 1/600) - φ] = 0 => cos(100πt + π6 -φ) = 0

=> cos100πt.cos(π6 -φ) - sin100πt.sin(π6φ)  = 0 => cos(π6φ)  = 0 (vì sin100πt = 0 )

=> φ =  π6-π2=  - π3  

=> Công suất của đoạn mạch MB là: 

PMB = UIcosφ  - I2R1 =  200.2.0,5 – 4. 40 = 40W.

Câu 17

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 200 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng 3 lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc 0,5π. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi ta chưa thay đổi L có giá trị bằng:

Lời giải

Đáp án: A

+ Biểu diễn vectơ các điện áp  

 

Vì uAM luôn vuông pha với uMB nên quỹ tích của M là đường tròn nhận U là đường kính

+ Từ hình vẽ, ta có

Câu 18

Đặt điện áp xoay chiều u = U2cos(ωt) (V) (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu mạch điện gồm các linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện và hệ số công suất toàn mạch khi ω thay đổi được cho như hình vẽ. Giá trị của k là?

Lời giải

Đáp án: A

+ Khi ω=ω2 ta thấy UC = U và cosφ = 1 => mạch đang xảy ra cộng hưởng: 

UC = U → ZC2 = ZL2 = Z = R→ZC2.ZL2 = R2 →L/C = R2

+ Áp dụng công thức khi UCmax ta có:

Câu 19

Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:

Lời giải

Chọn D.

Ta có Pthứ cấpU2thứ cấp / R . Uthứ cấp không ảnh hưởng nên nếu tăng R hai lần thì Pthứ cấp  giảm 2 lần.

Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể, nên Psơ cấp = Pthứ cấp.

Câu 20

Cho mạch điện như hình vẽ: Cuộn cảm thuần có L nối tiếp với R = 503Ω và tụ C. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu NB được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Xác định L và C:

 

Lời giải

Đáp án: C

Nhìn vào đồ thị dễ thấy uAN vuông pha với uMB,

và  U0AN = 1003 V; U0MB=100V

Vẽ giản đồ vecto như hình vẽ.

Dễ thấy:

Câu 21

Một trạm phát điện xoay chiều có công suất không đổi là (P), truyền điện đi xa với điện áp hai đầu dây tại nơi truyền đi là 200 kV, tổn hao điện năng khi truyền đi là 30%. Nếu tăng điện áp truyền tải lên 500 kV thì tổn hao điện năng khi truyền đi là:

Lời giải

Đáp án: D

Ta có  DP1 = P2.RU12cosφ  ; DP2 = P2. RU22cosφ 

à  P2P1=U12U22 = 0,16 => DP2 = 0,16.DP1 = 0,16.30% = 4,8%. 

Câu 22

Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để đo điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 1A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là:

Lời giải

Đáp án: B

Khi đo hiệu điện thế hai đầu điện trở ta có U=26V, ∆U = 1V

Khi đo cường độ dòng điện ta có I=0,26A và ∆I = 0,01A

R=U/I = 100Ω, δR = δU + δI  

Câu 23

Đặt điện áp u = U2cos(100πt) vào 2 đầu đoạn mạch gồm: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở R như hình dưới. Xác định y:

Lời giải

Đáp án: C

P=U2R1+R2=200WU2x+y=200W (1)

Pmax=U22R=U22xy=250W (2)

(1);(2)2xyx+y=200250xy=0,4(x+y) (3)

Khi PmaxR=R1R2 100x-x2=xy

x(100-x-y)=0x=100-y

Thay vào (3), giải phương trình ta được: [y=20 (loi vì giá tr này ng vi x)y=80

Câu 24

Đặt điện áp xoay chiều có U không đổi, f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm RLC nối tiếp, cuộn đây thuần cảm, 2L > CR2. Khi f = f1 = 60 Hz thì UC đạt Umax, hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này là cosφ1. Khi f =  f2 = 100 Hz thì UL đạt ULmax, hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này là cosφ2. Giá trị của tổng (cosφ1+ cosφ2) là:

Lời giải

Đáp án: C

Dùng sơ đồ trục tần số:

Sơ đồ trục tần số: Công thức ωC=ωRn và ωL=nωR ta có trục tần số như sau:

Các công thức hệ quả : Dựa vào sơ đồ trục ω ta có: n = ωLωC=fLfC 

   a. Chuẩn hóa ta có các công thức sử dụng cho UCmax :

  UCmax=U1-1n2 , các hệ quả : UCmax=U1-fCfL2 ; cosφ=2n+1   

   b. Chuẩn hóa ta có các công thức cho  ULmax

 ULmax=U1-1n2 , các hệ quả: ULmax=U1-fCfL2cosφ=2n+1

Cách giải: Theo đề bài: n=ωLωC=fLfC=10060=106  ;

-Khi UCmax thì : cosφ1=2n+1=210/6+1=32  ;

-Khi ULmax thì : cosφ2=2n+1=210/6+1=32

=>  cosφ1+cosφ2=3

Câu 25

Đặt điện áp xoay chiều u = U2cos2πft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch khi đó là k. Khi nối hai đầu cuộn cảm bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 22 lần và cường độ dòng điện qua đoạn mạch trong hai trường hợp lệch pha nhau một góc π2. Giá trị của k bằng.

Lời giải

Đáp án: C

Sử dụng giản đồ vecto

Ban đầu mạch gồm RLC mắc nối tiếp, ta gọi các giá trị điện áp trên các phần tử là UR; UL; U­C. 

Lúc sau, mạch nối tắt L, nên chỉ còn R, C nối tiếp, ta gọi các điện áp trên các phần tử là U’R và U’C.

Biết rằng lúc sau dòng điện tức thời lệch pha π/2 so với cường độ dòng điện lúc đầu, ta có:

Ta vẽ trên cùng 1 giản đồ vecto.

Ta có: φ1+φ2=π2cosφ1=URUAB=kcosφ2=UR'UAB=22URUAB=22k;

Mặt khác:φ1+φ2=π2cosφ1=sinφ2k=1-cosφ22=1-8k2

→k = 1/3

Câu 26

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu A, B của đoạn mạch như hình vẽ, trong đó L là cuộn dây thuần cảm. Khi khóa K mở, dùng vôn kế có điện rất lớn đo được các điện áp hiệu dụng UAM=UNB2=50 V; UAN = 0. Khi K đóng thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn tự cảm bằng:

Lời giải

Đáp án: D

UAN = 0 chứng tỏ xảy ra cộng hưởng, do đó:

ZL = ZC = R/2  và U = UNB =100V

Khi K đóng thì: UL2+UR2=UL5=U = 100V . Vậy UL=205 V

Câu 27

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I (A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là 22. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2I5. Mối liên hệ của n2 so với n1 là:

Lời giải

Đáp án: B

Ta có U=NBSω2U1U2=ω1ω2=n1n2

Tương tự ta có ZL=ωLZL1ZL2=ω1ω2=n1n2ZL2=n2n1ZL1

Xét khi tốc độ quay của roto là n­1 ta có:

cosφ1=22RR2+ZL12=22ZL1=R và Z1=R2+ZL12=2R

Xét khi tốc độ quay của roto là n2 ta có:

Z2=ZL22+R2=n2n1ZL12+R2=n2n1R2+R2=n22+n12n12.R

Vậy I1I2=U1U2.Z2Z152=n1n2.n22+n122n12n2=23n1

Câu 28

Đoạn mạch AB gồm hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp (xem hình vẽ). Biết X, Y chỉ chứa một linh kiện hoặc là điện trở, hoặc là cuộn dây, hoặc là tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u=1030 cos(100πt) (V) thì ampe kế (a) chỉ 1A; UAM=2UMB=102V và công suất tiêu thụ toàn mạch là P=56W. Biết điện áp tức thời giữa hai điểm AM sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch. Điện trở thuần của hộp X gần bằng 

Lời giải

Đáp án: A

Công suất tiêu thụ của mạch:  P=UIcosφcosφ=PUI=5656.1=1

mạch cộng hưởng, vậy Y chỉ có thể là tụ điện C.

Công suất tiêu thụ trên toàn mạch đúng bằng công suất tiêu thụ trên X:

P=U2R

R=U2P=5612,2Ω

Câu 29

Đặt điện áp (V) vào đầu A, B của mạch điện cho như hình H­1. Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là im và iđ như hình H2. Hệ số công suất của mạch khi K đóng là

Lời giải

Đáp án: B

Biểu thức cường độ dòng điện khi K đóng và K mở

iđ=3cosωt+π2 (A); im=3cosωt (A)

Như vậy dòng điện khi K đóng sớm pha π/2 so với dòng điện khi K mở.

Vẽ giản đồ vectơ kép như hình bên.

Lưu ý: hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch trong cả hai trường hợp khi K đóng và K mở là như nhau, nên hình chiếu của U xuống phương Iđ Im tương ứng cho biết U và URm

Iđ=3Im  nên URđ=3URmURm=13URđ

Từ giản đồ vectơ ta có:U2=URđ2+URm2

Vậy U2=URđ2+13URđ2URđ=32UURđU=32

Vậy hệ số công suất của mạch khi K đóng là cosφ = 32.

Câu 30

Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r khác 0 lần lượt các điện áp xoay chiều có phương trình: u1=U0cos50πt (V)u2=3U0cos75πt (V); u3=6U0cos112,5πt (V) thì công suất tiêu thụ của cuộn dây lần lượt là 120 (W), 600 (W) và P. Giá trị của P bằng bao nhiêu ?

Lời giải

Đáp án: D

Công suất tiêu thụ được tính theo công thức  P=I2r=U2rr2+ZL2

Khi mắc các nguồn điện xoay chiều lần lượt vào cuộn dây thì công suất tương ứng là:

P1=U2rr2+ZL2(1); P2=(3U)2rr2+(1,5ZL)2(2); P3=(6U)2rr2+(2,25ZL)2(3)

 Từ (1) và (2) ta có: 600120=P2P1=9(r2+ZL2)r2+2,25ZL2 Cảm kháng ZL=4r3  

 Từ (1) và (3) ta có: P3P1=36(r2+ZL2)2r2+(2,25ZL)2P3=120.36r2+4r32r2+2,25.4r32=1200 (W) .

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%