200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều nâng cao (P5)

16 người thi tuần này 5.0 14.5 K lượt thi 30 câu hỏi 25 phút

🔥 Đề thi HOT:

1292 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
375 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
333 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.9 K lượt thi 544 câu hỏi
269 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
228 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.6 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mạch điện AB gồm điện trở thuần R = 50Ω, cuộn dây có độ tự cảm L = 0,4π H và điện trở r = 60Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên vào vào điện áp uAB = 2002 cos(200ωt) (t tính bằng giây). Người ta thấy rằng khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng ở mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu Umin. Giá trị của Cm và Umin lần lượt là:

Lời giải

Chọn C

Điện áp hiệu dụng ở mạch chứa cuộn dây và tụ điện:

UV = IZV =U(R+r)2+(ZL-ZC)2r2(ZL-ZC)2 

UV  =U1+R2+2Rrr2(ZL-ZC)2

UVmin ZL = ZC =40Ω

Khi đó UV =220.60(50+60)2  = 120V

Câu 2

Một tụ điện C có điện dung thay đổi, nối tiếp với điện trở R = 103 Ω và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L= 0,2π H trong mạch điện xoay chiều có tần số của dòng điện 50Hz. Để cho điện áp hiệu dụng của đoạn mạch R nối tiếp C là URC đạt cực đại thì điện dung C phải có giá trị sao cho dung kháng bằng:

Lời giải

Chọn B

Ta có: URC = I.ZRC

URC=UR2+(ZL-ZC)2R2+ZC2  = U1+ZL2-2ZLZCR2+ZC2  

Để URC cực đại thì y = (ZL2-2ZLZCR2+ZC2) min

y=2ZL(ZC2-ZLZC-R2)(R2+ZC2)2  = 0 ZC =ZL+ZL2+4R22  

Với giá trị của ZC như trên thì ymin và URCmax

Thay số tính được ZC = 30Ω

Câu 3

Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100Ω và tụ điện có điện dung C = 100µF. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = U0. cos(100t) (V), t tính bằng giây. Đồ thị biểu diễn quan hệ toán học giữa điện áp hai đầu tụ uC và điện áp hai đầu điện trở uR trong hệ tọa độ vuông góc OuRuC có dạng:

Lời giải

Chọn A

ZC =100Ω ; tanφ = -1. Do đó u trễ pha hơn i góc 450

i = I0cos(100ωt + π2)

uC = U0Ccos(100ωt + π2π2)= U0Csin(100ωt + π2)

R = U0Rsin(100ωt + π2)

uCU0C2+uRU0R2=1 (1)

Ta có: U0C = U0R­ (2)

Từ (1) và (2) suy ra : đồ thì uC, uR ­là đường tròn

Câu 4

Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha π/2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Biểu thức liên hệ của tần số góc ω với R, L, C là:

Lời giải

Chọn D

tanφAB. tanφAM = -1 ZL-ZCR.ZLR = -1

R2=ZL(ZC – ZL) = ωL( 1ωC - ωL)

R2=LC-ω2L2   ω = L-R2CL2C

Câu 5

Đặt điện áp u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Trong đó U0, ω, R và C không đổi còn L thay đổi được. Thay đổi L thì thấy hai giá trị L = L1 và L = L2, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L có giá trị như nhau. Giữa ZL1 và ZL2 có hệ thức:

Lời giải

Chọn A

*Khi mạch có hai giá trị của L1 và L2 để cho cùng giá trị của UL­, mối liên hệ giữa chúng:

Khi có L1 và L2 ­cùng cho một giá trị UL thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt, Áp dụng định lý Viet ta được:

ZL1+ZL2=2.UL2ZCUL2-U2 (1)ZL1.ZL2=UL2(R2+ZC2)UL2-U2 (2)

Lấy (1) : (2) ta được 1ZL1+1ZL2=2ZCR2+ZC2

Câu 6

Cho mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: Điện trở R, cuộn cảm L = 14π H và tụ điện C. Cho biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 90cos(ωt + π6) (V). Khi ω = ω1 thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2cos(ω1t - π12)(A), t tính bằng giây. Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện đến lúc đó là:

Lời giải

Chọn C

ZL = 25

Khi ω=ω1 thì:

Z=UI=452=R2+(ZL-ZC)2

tanπ4  = ZL-ZCR  = 1

=> R=45Ω; ZC =15Ω

 

Do đó: C =13600π  (F) 

Khi có cộng hưởng, cường độ dòng điện:

I0 =U0R = 2A và  ω = ω2 = 1LC = 120π (rad/s)

U0C =I0.ZC = 2.1120π.13600π  = 60V

uC =60cos(120πt +π6-π2) (V)

Câu 7

Cho mạch điện xoay chiều AB chứa R, L, C nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm 2R = ZL, đoạn MB có tụ C điện dung có thể thay đổi được. Đặt hai đầu mạch vào hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt (V), có U0ω không đổi. Thay đổi C = C0 công suất mạch đạt giá trị cực đại, khi đó mắc thêm tụ C1 và mạch MB công suất toàn mạch giảm một nửa, tiếp tục mắc thêm tụ C vào mạch MB để công suất của mạch tăng gấp đôi. Giá trị C2 là:

Lời giải

Chọn C

*Ta có thể mắc nối tiếp hoặc song song C1 và C0

*Khi C=C0 mạch xảy ra cộng hưởng điện:

ZL=ZC0=2R ; P=U22R

Công suất tiêu thụ:

P=U2R2+(ZL-ZC01)2 R = U2RR2+(2R-ZC01)2

Khi P1=2P thì R2+(2R-ZC)2=2R2   

 

=> ZC01 = R  hoặc ZC01 =3R

*Nếu ZC01 = R < ZCO = 2R => Cần mắc C1 // với C0 và có giá trị thỏa mãn: 

ZC01=ZC0ZC1ZC0+ZC1C1=C0

Mắc C2 vào mạch thì công suất lại tăng gấp đôi tức lại quay về P= P. Hay ta mắc tụ C2 sao cho tổng trở bằng tổng trở khi chưa mắc C1 và C2. Khi đó cần mắc C2 nối tiếp với C01 (đã gồm C0 //C1) có giá trị bằng R

=> ZC2 = R = ZC0/2 => C2 = 2C0 (1)

*Nếu ZC = 3R

Lập luận tương tự như trên. Ban đầu mắc C1 nối tiếp với C­0. Sau đó mắc C2 // cụm C01: ZC01 =R

Khi đó: 

=> C2 = C0 / 3

Từ (1) và (2) chọn C

Câu 8

Cho mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp với C có thể thay đổi, L không đổi. Điện áp xoay chiều đặt vào 2 đầu mạch uAB­ = 1002cos100πt và R = 1003 Ω. Khi C tăng 2 lần thì công suất tiêu thụ không đổi nhưng cường độ dòng điện có pha thay đổi 1 góc π3. Công suất tiêu thụ mạch là:

Lời giải

Chọn D

Khi C tăng 2 lần nhưng P không đổi tức :

cos|φ1| = cosφ2 (1)

φ2 – φ1 =π3 (2) ( φ sẽ tăng do ZC giảm, φi giảm)

Từ (1) và (2) suy ra φ2 =π6

P=UIcosφ =(Ucosφ2)2R=253 V 

Câu 9

Cho mạch điện xoay chiều có đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với đoạn mạch MN gồm cuộn dây thuần cảm có điện trở r = R và độ tự cảm L và nối tiếp với đoạn mạch NB chỉ chưa tụ C. Giá trị hiệu dụng của điện áp UAB = UNB. Hệ số công suất trên cuộn dây là k1 = 0,6. Hệ số công suất của cả mạch là bao nhiêu?

Lời giải

Chọn A

R = r

Câu 10

Đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp tụ điện C, được nối vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều 1 pha. Bỏ qua điện trở dây nối và cuộn dây máy phát. Khi Roto quay đều với tốc độ n vòng/phút, thì tụ điện có dung kháng ZC1 và cường độ dòng điện hiệu dụng là 3A. Khi Roto quay 3n vòng/phút thì có cường độ dòng điện hiệu dụng là 9A và dung kháng ZC2. Nếu Roto quay 2n vòng/phút thì tổng trở mạch là:

Lời giải

Chọn A

Khi roto quay với tốc độ n vòng/phút :

I=3=UR2+ZC12=knR2+ZC12

Khi roto quay với tốc độ 3n vòng/phút:

I=9=UR2+ZC22=3knR2+ZC129

Lấy(1) chia (2):

39=13R2+ZC129R2+ZC12 => ZC1 = R3 ;  ZC2 =R33=ZC13

Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút :

Câu 11

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, có suất điện động cực đại là E0, khi suất điện động tức thời ở cuộn 1 triệt tiêu thì suất điện động tức thời trong cuộn 2 và 3 tương ứng là:

Lời giải

Chọn C

e1=E0cosωt

e2= E0cos(ωt-2π3 )

e3= E0cos(ωt+2π3 )

Khi e1=0 => cosωt=0

       e2= E0cos(ωt-2π3 ) = E0cosωtcos2π3 + E0sinωtsin2π3 E032

       e3= E0cos(ωt+2π3) = E0cosωtcos2π3 - E0sinωtsin2π3 = -E032

Câu 12

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Tại thời điểm t1 các giá trị tức thời uL(t1) = -303V,  uR(t1) = 40V. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời uL(t2) =60V,  uC(t2) = -120V,  uR(t2)  = 0V. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:

Lời giải

Chọn B

Ta có:

u= U0Rcosωt; u= U0Lcos(ωt+π2)  =  -U0Lsinωt

u= U0Ccos(ωt-π2) = U0Csinωt

Tại thời điểm t2 :

uR(t2) = U0Rcosωt= 0V; cosωt= 0 => sinωt±1

uL(t2) = -U0Lsinωt= 60V => U0L = 60V (*)

uC(t2) = U0Csinωt= -120V => U0C = 120V (**)

Tại thời điểm t1: uR(t1) = U0Rcosωt1 = 40V

uL(t1) = -60sinωt= -303 V

=> sinωt3/2 => cosωt±1/2 => Do đó: U0R = 80V (***)

=> U0= U0R2 + (U0L-U0C)2 = 802 +602 => U= 100V

Câu 13

Mạch điện gồm điện trở R = 100Ω mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1π H. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u = 400cos2(50ωt) (V). Tính cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:

Lời giải

Chọn C

Ta có: u = 400cos2(50ωt) = 200cos(100ωt) + 200 (V)

Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai thành phần: Điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng  U1=1002 V, tần số góc 100π rad/s và điện áp một chiều U= 200V

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R:  P=P1+P2; P=I2R ; P1=I12R ; P2=I22R

Với I= U1Z = 1A vì Z= 100Ω;

Câu 14

Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 35π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C=10-314π (F). Hai đầu được duy trì điện áp u = 160cos(100ωt) (V). Công suất của đoạn mạch là 80W. Tìm độ lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch?

Lời giải

Chọn C

Cường độ dòng điện chậm pha hơn điện áp đặt vào hai đầu mạch góc π/4

Câu 15

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(120ωt+π3) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 16π H. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 402 (V) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 1A. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là?

Lời giải

Chọn D

Z= 20Ω. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:

I = I0cos(120πt+π3-π2 ) = I0cos(120πt+π6 )

i2I02+u2U02=1 => I02  =U02i2U02-u2=ZL2I02i2ZL2I02-u2

300I02 – 3200 = 400 => I0=3A. Do đó: i= 3cos(120πt+π6 )

Câu 16

Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp RLC, điện dung C = 2µF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp giữa hai tụ điện có biểu thức u = 100cos(100πt + π3). Trong khoảng thời gian 5.10-3s kể từ thời điểm ban đầu, điện lượng chuyển qua điện trở R có độ lớn là:

Lời giải

Chọn B

Trong khoảng thời gian 5.10-3(s) kể từ thời điểm ban đầu, điện lượng chuyển qua điện trở R có độ lớn là:

Câu 17

Dòng điện xoay chiều có chu kì T, nếu tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong thời gian T3 là 3A, trong T/4 tiếp theo giá trị hiệu dụng là 2(A) và trong 5T12 tiếp theo nữa giá trị hiệu dụng là 23 (A). Tìm giá trị hiệu dụng của dòng điện:

Lời giải

Chọn C

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R của mạch trong thời gian:

t1 T3: Q= I12R.t= 9R.T3  = 3RT

t2 T4Q= I22R.t= 4R.T4 = RT

t3 = 5T12: Q= I32R.t3 = 12R. 5T12 = 5RT

t = t1+t2+t= T là Q = I2Rt = I2RT

Mà Q = Q1+Q2+Q= 9RT  => I= 9 => I = 3(A)

Câu 18

Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi gồm có biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi U1, U2, U­3 lần lượt là hiệu điện thế hiệu dụng trên R, L và C. Biết khi U1=100V, U2=200V, U3=100V. Điều chỉnh R để U­1=80V, lúc ấy U2 có giá trị:

Lời giải

Chọn A

U=U12+(U2-U3)2  =U'12+(U'2-U'3)2  = 1002 V

Suy ra: U'2-U'32 = U2-U'12 = 13600

               U2-U3= IZL-ZC  = 100(V) (*)

             U'2-U'3  = IZL-ZC  =13600  (V) (**) (R thay đổi không ảnh hưởng đến ZL và ZC)

Từ (*) và (**) suy ra :

I'I=13600100U'2U2=I'ZLIZL=13600100

=> U2 =13600100 U2 = 233,2 V

 

 

Câu 19

Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở hoạt động R nối tiếp với tụ C. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định u = U2cosωt. Khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây lớn nhất bằng 2U. Với giá trị nào của C thì UC  đạt cực đại?

Lời giải

Chọn A

Ta có: Ud = IR2+ZL2  ; Ud = Udmax khi I=Imax mạch có cộng hưởng ZL = ZC0 (*)

Udmax = 2U => Zd = 2Z = 2R (vì ZL = ZC0)

=> R2+ZL2 = 4R2 => R =ZL3  =ZC03  (**)

Thay đổi C để UC = UCmax khi đó

ZC = R2+ZL2ZL  = ZC023+ZC02ZC0  =4ZC03  => C=3C04  

Câu 20

Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cho các giá trị R=60Ω, ZC=600Ω; ZL=140Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f=50Hz. Biết điện áp giới hạn (điện áp đánh thủng) của tụ điện là 400V. Điện áp hiệu dụng tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch để tụ điện không bị đánh thủng là:

Lời giải

Chọn C

Câu 21

Đặt một điện áp u = U2cos(110πt - π3) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R (không đổi), cuộn dây cảm thuần có L = 0,3 H và một tụ điện có điện dung C không đổi được. Cần phải điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị nào để điện tích trên bản tụ điện dao động với biên độ lớn nhất?

Lời giải

Chọn B

Giả sử điện tích giữa hai bản cực tụ điện biến thiên theo phương trình q=Q0cos(ωt + φ)

Khi đó dòng điện qua mạch có biểu thức:

Với I= ωQ0 => Q0 có giá trị lớn nhất khi I có giá trị lớn nhất

=> I = I tức là khi trong mạch có sự cộng hưởng => ZC = ZL

Do đó: C=1ω2L=1(110π)2.0,3=27,9µF

Câu 22

Một mạch tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r = 8Ω, tiêu thụ công suất P = 32W với hệ số công suất cosφ = 0,8. Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều 1 pha nhờ dây dẫn có điện trở R = 4Ω. Điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây nơi máy phát là:

Lời giải

Chọn C

cosφ= rZd = 0,8 => Zd=10Ω và ZL= 6Ω

Cường độ dòng điện qua mạch : I =pr = 2A

Điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây nơi máy phát là:

Câu 23

Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một bếp điện loại 180V – 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở (coi bếp điện tương đương với một đoạn mạch R-L-C mắc nối tiếp). Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70Ω  thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của bếp điện đạt 92,8%. Muốn bếp điện hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?

Lời giải

Chọn C

Gọi R0, ZL, ZC là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.

Công suất định mức của quạt P = 120W, dòng điện định mức của quạt I. Gọi R2 là giá trị của biến trở khi hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V.

Khi biến trở có giá trị R= 70Ω thì I= 0, 75A, P= 0, 928P = 111, 36W

P1=I12R0 (1) => R0 = P1/I12  198Ω (2)

I1 =UZ1=UR0+R12+ZL-ZC2 =2202682+ZL-ZC2  

 

Suy ra :ZL-ZC2=2200,752– 2682  => |ZL – ZC|  119Ω (3)

Khi bếp điện hoạt động bình thường, ta có: P=I2R0 =120W (4)

Với I =UZ =UR0+R22+ZL-ZC2  (5)

P =U2R0R0+R22+ZL-ZC2  => R0 + R2  256Ω => R258Ω

R2 < R=> ∆R = R2 – R1 = -12Ω 

Phải giảm 12Ω

Câu 24

Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch 120 V, ở hai đầu cuộn dây 120 V và ở hai đầu tụ điện 120 V. Hệ số công suất của mạch là:

Lời giải

Chọn B

Ud2=Ur2+UL2=1202  (1)

U2=Ur2+UL-UC2=1202   (2)
UC = 120  (3)
Từ (1), (2) và (3)=> UL=60; Ur=603

=> cosφ =UrU = 0,87

Câu 25

Đặt điện áp xoay chiều u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i và I, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch; uC, uR tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu điện trở, φlà góc lệch pha điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch: φ=φui. Hệ thức nào sau đây sai?

Lời giải

Chọn D

Vì ur vuông pha với uc nên

u2  = uR2+uC2=uR2+i2ZC2

Câu 26

Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L=1π H, C=2.10-4π F , R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức:u=U0 cos100πt (V). Để uC chậm pha 3π4 so với uAB thì R phải có giá trị

Lời giải

Đáp án: C

Để uC chậm pha 3π4 so với uAB nên từ giản đồ véc tơ ta có

 φ = π/4

Ta lại có:

tanφ=ZL-ZCRtanπ4=ZL-ZCR=1R=ZL-ZC=50Ω

Câu 27

 hai đầu điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C của một đoạn mạch RC nối tếp. Kết quả đo được là UR =14 ± 1,0 (V); UC = 48 ± 1,0 (V). Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RC là

Lời giải

Đáp án D

U=UR2+UC2=50 VU2=UR2+UC22.U.dUdt=2UR.dURdt+2UC.dUCdt

Thay ký hiệu d bằng ký hiệu  và các dấu trừ (nếu có) được thay thế bằng dấu cộng:

2.U.Ut=2UR.URt+2UC.UCt

Khử t hai vế

U=URU.UR+UCU.UC           =1,24=1,2

 U = 50 ± 1,2V

Câu 28

Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở mắc nối tiếp với một hộp kín X. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng hai đầu R0 và hộp X lần lượt là U23U53. Biết X chứa một trong các phần tử: cuộn dây hoặc điện trở thuần hoặc tụ điện. Hệ số công suất của mạch bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án A

Ta có mạch gồm R0 nối tiếp với X

u=uR0+uXU=UR0+UX

Vẽ trên giản đồ véc tơ ta có hình vẽ

Vận dụng định lý hàm số cosin ta có: UX2=U2+UR02-2UR0.U.cosφ thay số

→ cosφ = 22.

Câu 29

Đặt điện áp u=U2cosωt (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=2,5πH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Thay đổi tần số góc ω thì thấy khi ω = ω1 = 60π (rad/s), cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I1. Khi ω = ω2 = 40π (rad/s), cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I2. Khi tần số góc ω = ω0 thì cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt giá trị cực đại Imax và I1=I2=Imax5. Giá trị của R bằng

Lời giải

Đáp án B

I=UR2+ωL-1ωL2. Theo bài I1=I2=Imax5 hay Z1=Z2=5Z

R2+Lω1-1Cω12=R2+Lω2-1Cω22=5R

Kết hợp với ω1 > ω2 → khi ω = ω1 mạch có tính cảm kháng, khi ω = ω2 mạch có tính dung kháng.

Lω1-1Cω1=2RLω2-1Cω2=-2RLω12-ω22=2Rω1+ω2R=Lω1-ω22=25Ω

Câu 30

Đặt điện áp u=U2cosωt vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp tức ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện tức thời qua tụ điện là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:

Lời giải

Đáp án D

Mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi điều hòa cùng tần số và vuông pha với nhau:

u=U2.cosωt thì i=I2cosωt+π2

Ta có hệ thức liên hệ giữa u và i:

u22U2+i22I2=1u2U2+i2I2=2 

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%